Thuốc Asiacomb-New - Điều trị nhiễm khuẩn ngoài da hộp 10g

Thuốc Asiacomb-New được sản xuất bởi CTCP LDDP MEDIPHARCO TENAMYD giúp điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Asiacomb-New - Điều trị nhiễm khuẩn ngoài da hộp 10g
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 10g
Thương hiệu:
Medipharco
Dạng bào chế :
Kem
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049300
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lí nhiễm khuẩn ngoài da: 

Nhiễm khuẩn ngoài da là tình trạng vi khuẩn xâm nhập vào lớp biểu bì của da, gây ra viêm nhiễm. Đây là một tình trạng khá phổ biến, đặc biệt ở những người có sức đề kháng kém hoặc có vết thương hở.

Nguyên nhân:

  • Vi khuẩn: Các loại vi khuẩn thường gây nhiễm trùng da như Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Pseudomonas aeruginosa...
  • Vết thương hở: Các vết cắt, trầy xước, bỏng, vết côn trùng cắn tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập.
  • Da bị tổn thương: Các bệnh về da như eczema, vẩy nến làm da dễ bị tổn thương và nhiễm trùng.
  • Hệ miễn dịch suy yếu: Người bị tiểu đường, HIV/AIDS, sử dụng thuốc ức chế miễn dịch có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn.
  • Vệ sinh kém: Không rửa tay thường xuyên, không vệ sinh vết thương đúng cách.

Triệu chứng:

  • Đỏ: Vùng da bị nhiễm trùng thường đỏ hơn vùng da xung quanh.
  • Sưng: Vùng da bị ảnh hưởng có thể sưng lên.
  • Nóng: Cảm giác nóng rát ở vùng da bị nhiễm trùng.
  • Đau: Vùng da bị nhiễm trùng thường đau khi chạm vào.
  • Mủ: Có thể xuất hiện mụn mủ hoặc mủ chảy ra từ vết thương.
  • Sốt: Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể kèm theo sốt.

Biểu hiện:

  • Chốc lở: Xuất hiện các mụn nước nhỏ chứa mủ, thường gặp ở trẻ em.
  • Viêm nang lông: Nhiễm trùng nang lông, gây sưng đỏ và đau xung quanh nang lông.
  • Viêm mô tế bào: Nhiễm trùng sâu hơn vào lớp mô dưới da, gây sưng đỏ, đau dữ dội.
  • Áp-xe: Tích tụ mủ dưới da, tạo thành khối u cứng, đau.

Thành phần của Asiacomb-New

Thông tin thành phần  Hàm lượng 
Triamcinolon acetonid 10mg 
Nystatin 1000000IU
Clotrimazol 100mg
Neomycin 35mg

Liều dùng - cách dùng của Asiacomb-New

Cách dùng: Bôi ngoài da 

Liều dùng: Thoa một lớp kem mỏng trên vùng bị nhiễm bệnh, mỗi ngày 2 - 3 lần thời gian điều trị nhiễm nấm thông thường từ 2 - 4 tuần.

Quá liều: Triệu chứng Sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, đau ngứa ngoài da, sụt cân. Ngừng hoặc giảm liều quá nhanh sau điều trị dài ngày có thể gây suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết.

Quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi điều đã quy định 

Chỉ định của Asiacomb-New

Được chỉ định dùng trong các trường hợp: 

  • Điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, các bệnh ngoài da đáp ứng với steroid 
  • Các bệnh về nấm như: bệnh nấm da, bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân lang ben do Malassezia, viêm móng và quanh móng, ...

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Giảm K+ huyết, giữ Na+, phù, tăng huyết áp, yếu cơ, teo cơ.
  • Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
  • Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.

Tương tác thuốc: 

  • Barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, primidon và aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa, thanh thải corticoid, gây giảm tác dụng điều trị.
  • Tăng tác dụng giảm Kali huyết của các thuốc: Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, carbenoxolon.
  • Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu cumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu
  • Bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời riboflavin phosphat
  • Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh làm tăng khả năng gây độc với thận và thính giác.
  • Dùng đồng thời neomycin với tác nhân ức chế thần kinh - cơ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh - cơ và dẫn đến liệt hô hấp

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng 
  • Phụ nụ mang thai và mẹ cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân có bệnh virus ngoài da.
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng: 

  • Trong thời gian sử dụng kem không nên dùng thuốc sát trùng, không nên ăn tôm cua, thịt bò và rượu mạnh nhằm giảm bớt sự kích thích và tổn hại đến da.
  • Không bôi thuốc vào mắt.
  • Người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, người có nguy cơ loét dạ dày
  • Không dùng cho những người bệnh có tuần hoàn da suy giảm. Tránh dùng trên mặt.
  • Người bệnh có bệnh thận hoặc gan hoặc thính lực bị giảm.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng 

Nhà sản xuất

CTCP LDDP MEDIPHARCO TENAmYD
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

Sản phẩm tương tự