Thành phần của Thuốc Devomir
Thành phần
Cho 1 viên nén:
- Cinnarizin 25 mg
- Tá dược (vừa đủ 1 viên nén)
Dược động học
Hấp thu – Phân bố
Sau khi uống, cinarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 – 4 giờ.
Chuyển hóa – Thải trừ
Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.
Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc kháng histamin H1
Cơ chế tác dụng:
- Cinnarizin có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc này có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình, ức chế quá trình tiết histamin và acetylcholin. Cinnarizin là một chất đối kháng calci, ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci.
- Đề phòng say tàu xe, Cinnarizin hiệu quả kém hơn Scopolamin nhưng thường được dung nạp tốt hơn và ít gây buồn ngủ hơn.
- Ở một số quốc gia, Cinnarizin được sử dụng làm thuốc giãn mạch não, điều trị bệnh mạch não mạn tính và xơ cứng động mạch não, nhưng các thử nghiệm lâm sàng chưa có kết luận rõ ràng.
- Cinnarizin cũng được sử dụng trong điều trị hội chứng Raynaud, mặc dù hiệu quả chưa được xác định rõ. Thuốc này còn được dùng để điều trị các rối loạn tiền đình.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Devomir
Liều dùng
Phòng say tàu xe
-
Người lớn: Uống 1 viên, 2 giờ trước chuyến đi. Lặp lại sau mỗi 6 giờ.
-
Trẻ em 5 - 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.
Các trường hợp khác
- Mỗi lần dùng 1 – 2 viên, ngày 3 lần.
Cách dùng
Uống thuốc với nước lọc, sau bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
- Nếu quên uống một liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra.
- Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch.
- Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Chưa gặp trường hợp nào.
Chỉ định của Thuốc Devomir
Thuốc Devomir được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa say sóng, say tàu xe, máy bay.
- Phòng ngừa và điều trị đau nửa đầu.
- Phòng ngừa và điều trị chóng mặt, buồn nôn do: rối loạn tiền đình, co thắt mạch máu não.
- Điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại vi bao gồm hiện tượng Raynaud, xanh tím đầu chi, đi khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét giãn tĩnh mạch, tê rần, co cứng cơ về đêm, lạnh đầu chi.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn, trẻ em.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và người lái xe, vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
- Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
- Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Tương tác thuốc
- Không dùng chung thuốc Devomir với các thuốc ức chế thần kinh, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, rượu bia.
- Thuốc có thể gây phản ứng dương tính với các chất chỉ thị phản ứng da nên không được dùng thuốc trước khi thử nghiệm phản ứng da 4 ngày.
Thận trọng
- Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
- Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (chẳng hạn như lái xe).
- Phải tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Chống chỉ định
Thuốc Devomir 25 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.