Thành phần của Meyerbastin 20
Thành phần
Ebastine hàm lượng 20mg.
Dược động học
Hấp thu:
Ebastine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Ebastine được chuyển đổi gần như hoàn toàn thành dạng acid, chất chuyển hóa có hoạt tính là carebastine.
Phân bố:
Sau khi uống liều duy nhất 10mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của carebastine đạt được khoảng 80 –100mg/ml từ 2,6 đến 4 giờ.
Chuyển hóa, thải trừ:
Thời gian bán huỷ của carebastin là 15 – 19 giờ, với 66% lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu là các chất chuyển hoá liên hợp.
Dược lực học
Ebastin có tác dụng kéo dài và đối kháng chọn lọc trên thụ thể histamine H1. Sau khi dùng lặp lại, ức chế thụ thể ngoại vi duy trì ở mức không đổi.
Liều dùng - cách dùng của Meyerbastin 20
Liều dùng
- Viêm mũi dị ứng: Liều 10 – 20mg/ngày.
- Mày đay vô căn mạn tính: Liều 10mg/ngày.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Có thể uống ebastine trong hoặc ngoài bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm đó gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình bình thường. Lưu ý không được uống gấp đôi liều lượng quy định để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Chưa có báo cáo về quá liều của ebastin.
- Xử trí: Chưa có thuốc giải độc cho ebastine. Trường hợp dùng quá liều, cần tiến hành rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ và điều trị triệu chứng.
Chỉ định của Meyerbastin 20
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
- Nổi mày đay vô căn mạn tính.
Đối tượng sử dụng
- Thuốc dùng cho người lớn, trẻ em trên 12 tuổi.
- Phụ nữ có thai: không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: không sử dụng thuốc này cho người đang cho con bú.
- Trường hợp lái xe và vận hành máy móc: Ebastin không có tác dụng an thần. Tuy nhiên, nên cảnh báo cho bệnh nhân biết thuốc có thể có tác dụng an thần trên một số ít bệnh nhân. Vì thế nên xem xét cho từng bệnh nhân cụ thể trước khi quyết định cho họ lái xe hay vận hành máy móc. Tác dụng này có thể nặng hơn khi bệnh nhân uống rượu hoặc dùng các thuốc an thần khác.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Đau đầu, khô miệng, buồn ngủ.
- Hiếm gặp: Đau bụng, chậm tiêu hoá, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn, mất ngủ.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời ebastine với ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin, josamycin làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
- Tác dụng an thần của rượu và diazepam tăng lên khi dùng đồng thời với ebastin.
- Nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong AUC của chất chuyển hóa acid có hoạt tính chính của ebastin tăng lên 1,5–2 lần khi uống ebastin trong bữa ăn. Việc gia tăng này không làm thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu. Uống ebastine trong bữa ăn không thay đổi hiệu quả lâm sàng của ebastin.
Thận trọng
Sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân có các tình trạng như sau:
-
Hội chứng QT kéo dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4 như nhóm kháng nấm azole, kháng sinh nhóm macrolid.
-
Bệnh nhân suy gan nhẹ tới trung bình, bệnh nhân suy thận.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose, do đó không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose–galactose.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.