Thành phần của Thuốc Glivec 100mg điều trị ung thư bạch cầu tuỷ mạn
Imatinib: 100mg
Công dụng của Thuốc Glivec 100mg điều trị ung thư bạch cầu tuỷ mạn
Imatinib là chất ức chế protein-tyrosinekinase, nó ức chế đặc hiệu Ber-Abltyrosine kinase (phân tử bất thường gây bệnh bạch cầu tuỷ mạn) bằng cách ngăn không cho Ber-Abl gắn kết với A.T.P. Nó tác động chính xác lên phân tử gây bệnh, tỷ lệ đáp ứng về mặt huyết học và di truyền học tế bào rất cao đưa bệnh nhân có khả năng trở lại cuộc sống bình thường.
Đối tượng sử dụng
- Điều trị bệnh nhân người lớn và trẻ em trên 2 tuổi bị bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph + CML) mới được chẩn đoán (để sử dụng cho bệnh nhi xin xem phần Liều dùng). - Điều trị bệnh nhân người lớn và trẻ em trên 2 tuổi bị bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph + CML) trong cơn nguyên bào, giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn mạn tính sau khi đã thất bại với điều trị interferon - alpha (để sử dụng cho bệnh nhi xin xem phần Liều dùng).
- Điều trị phối hợp với hóa trị liệu cho bệnh nhân người lớn và trẻ em bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph + ALL) mới được chẩn đoán.
- Điều trị bệnh nhân người lớn bị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính tái phát hoặc kháng lại khi dùng đơn trị liệu.
- Điều trị bệnh nhân người lớn bị bệnh loạn sản tủy/rối loạn tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) có liên quan tới sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR).
- Điều trị bệnh nhân người lớn bị bệnh lý dưỡng bào hệ thống (SM) không có đột biến D816V c - Kit hoặc chưa biết tình trạng đột biến c - Kit.
- Điều trị bệnh nhân người lớn bị hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan (CEL).
- Điều trị bệnh nhân người lớn bị u mô đệm dạ dày ruột (GIST) ác tính với c - Kit + (CD117) không thể cắt bỏ và/hoặc đã di căn.
- Điều trị bổ trợ cho bệnh người lớn sau phẫu thuật cắt bỏ GIST c - Kit +.
- Điều trị bệnh nhân người lớn sarcom sợi bì lồi (DFSP) không thể cắt bỏ, tái phát và/hoặc đã di căn.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Glivec 100mg điều trị ung thư bạch cầu tuỷ mạn
Nên uống liều được kê đơn cùng với bữa ăn và một ly nhiều nước để giảm thiểu nguy cơ rối loạn tiêu hóa.
- Liều dùng đối với bệnh CML: Liều Glivec 100 mg khuyến cáo là 400 mg/ngày đối với bệnh nhân người lớn bị bệnh CML giai đoạn mạn tính và 600 mg/ngày đối với bệnh nhân trong giai đoạn tăng tốc hoặc cơn nguyên bào.
- Liều dùng cho trẻ em trên 2 tuổi: Liều dùng cho trẻ em nên dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2). Liều 340 mg/m2/ngày được khuyến cáo cho trẻ em bị CML giai đoạn mạn tính và giai đoạn tiến triển (không được vượt quá tổng liều 600 mg/ngày).
- Liều dùng đối với bệnh Ph + ALL: Liều Glivec 100 mg khuyến cáo là 600 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị Ph + ALL
- Liều dùng đối với bệnh MDS/MPD, HES/CEL, GIST: Liều Glivec 100 mg khuyến cáo là 400 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị MDS/MPD.
Khuyến cáo
Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Lưu ý
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C