Thành phần
Imatinib (dưới dạng Imatinib mesylat): 100mg
Công dụng
Imatinib là chất ức chế protein-tyrosinekinase, nó ức chế đặc hiệu Ber-Abltyrosine kinase (phân tử bất thường gây bệnh bạch cầu tuỷ mạn) bằng cách ngăn không cho Ber-Abl gắn kết với A.T.P. Nó tác động chính xác lên phân tử gây bệnh, tỷ lệ đáp ứng về mặt huyết học và di truyền học tế bào rất cao đưa bệnh nhân có khả năng trở lại cuộc sống bình thường.
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn (CML).
- Bệnh nhân dương tính có u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn hoặc/và không thể cắt bỏ.
Liều dùng - cách dùng
Liều dùng tuỳ theo bệnh và tuỳ tình trạng cấp hay mạn. Thường từ 400-600-800mg/ngày. Thuốc có thể uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị cho tới khi bệnh ổn định: thường trung bình kéo dài từ 7 ngày đến 13 tháng, thường là 7 tháng.
Khuyến cáo
Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Lưu ý
Thận trọng lúc dùng :
- Người suy gan nặng, cân nhắc kỹ với lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định, cần kiểm tra công thức máu ngoại vi và men gan.
- Nên uống thuốc kèm với cốc nước lớn để hạn chế tối đa những kích thích đường tiêu hoá.
- Do thuốc có khả năng gây biến chứng ứ dịch nặng (tràn dịch màng phổi, phù phổi, cổ trướng). Khoảng từ 1-2% trường hợp dùng thuốc nên cân thể trọng thường xuyên, nhất là với người già, người suy tim nếu tăng cân nhanh bất thường cần được thầy thuốc theo dõi và xử lý kịp thời.
- Cần lưu tâm và quản lý tình trạng xuất huyết có thể xảy ra.
- Do bệnh nhân ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu nên công thức máu cần được kiểm tra thường xuyên, nếu có bất thường có thể ngừng hoặc giảm liều dùng.
- Không nên dùng thuốc này khi có thai do chưa có đầy đủ số liệu về ảnh hưởng của thuốc trên thai nhi. Phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cần áp dụng các biện pháp tránh thai khi dùng thuốc.
- Có lời khuyên các bà mẹ đang dùng thuốc không nên cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C