Thành phần của Ampicillin 250mg (Mekophar)
Ampicillin: 250mg
Liều dùng - cách dùng của Ampicillin 250mg (Mekophar)
Cách dùng: Uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Trẻ dưới 6 tuổi nên dùng dạng bào chế khác phù hợp.
Liều dùng:
- Người lớn: Uống 250-1000mg mỗi 6 giờ.
- Điều trị bệnh lậu không biến chứng: Uống 2-3.5g kết hợp với 1g probenecid, dùng 1 liều duy nhất.
- Trẻ em dưới hoặc bằng 40kg:
-
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 25-50mg/kg/ngày, chia đều mỗi 6 giờ.
-
Viêm đường tiết niệu: 50-100mg/kg/ngày, chia đều mỗi 6 giờ.
-
-
Bệnh nhân suy thận:
-
Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Dùng liều thông thường.
-
Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: Dùng liều thông thường cách 8 giờ.
-
-
Thời gian điều trị: Thông thường kéo dài ít nhất 48-72 giờ sau khi hết triệu chứng.
Quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất. Mang theo hộp thuốc để bác sĩ biết được thông tin chi tiết.
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Chỉ định của Ampicillin 250mg (Mekophar)
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mãn tính và viêm nắp thanh quản do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Điều trị bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae chưa kháng penicillin, có thể kết hợp với probenecid.
- Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Listeria monocytogenes.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị nhiễm khuẩn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
- Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, sốc phản vệ, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng.
Hướng dẫn xử trí ADR
- Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận nếu điều trị lâu dài.
- Trước khi dùng thuốc, xác định kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác.
- Nếu xảy ra phản ứng dị ứng như mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, ngừng thuốc ngay và điều trị bằng epinephrine.
Tương tác thuốc
- Thuốc tăng đào thải acid uric: Như probenecid, sulfinpyrazon làm giảm bài tiết ampicillin, tăng nguy cơ gây độc.
- Allopurinol: Tăng nguy cơ phản ứng da.
- Thuốc chống đông: INR thay đổi khi dùng cùng warfarin, phenindion.
- Vắc xin thương hàn đường uống: Hiệu quả giảm khi dùng cùng ampicillin.
- Methotrexate: Ampicillin làm giảm bài tiết methotrexate.
- Chloroquine: Giảm hấp thu ampicillin.
- Kháng sinh kìm khuẩn: Chloramphenicol, tetracycline, erythromycin cản trở tác dụng kháng khuẩn của ampicillin.
- Kết quả xét nghiệm: Ampicillin có thể sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulphate.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với ampicillin, penicillin, cephalosporin hoặc các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng:
- Tránh dùng cho người dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
- Theo dõi chức năng gan, thận nếu điều trị dài ngày.
- Giảm liều cho bệnh nhân suy thận.
- Tránh dùng cho người nhiễm virus Epstein-Barr và HIV.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc có thể vào sữa nhưng không gây hại cho trẻ bú mẹ nếu dùng liều điều trị bình thường.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp