Thuốc Ampicillin 250mg Mekophar - Điều trị nhiễm khuẩn

Ampicillin 250mg Mekophar chứa thành phần chính là Ampicillin, một loại kháng sinh thuộc nhóm penicillin. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn, ngăn chặn sự phát triển và tồn tại của chúng. Ampicillin có phổ tác dụng rộng, hiệu quả với nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm, bao gồm Streptococcus, Staphylococcus, và Enterococcus.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Ampicillin 250mg Mekophar - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049012
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh nhiễm khuẩn

Bệnh nhiễm khuẩn xảy ra khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, gây ra các triệu chứng và biến chứng khác nhau tùy thuộc vào loại vi khuẩn và vị trí nhiễm khuẩn.

Nguyên nhân gây bệnh

  • Các vi khuẩn phổ biến như Streptococcus, Staphylococcus và Enterococcus có thể là tác nhân gây nhiễm khuẩn.
  • Tiếp xúc với môi trường không vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễm khuẩn, hoặc lây nhiễm từ người bệnh khác.

Yếu tố nguy cơ

  • Hệ miễn dịch yếu khiến cơ thể dễ bị tấn công bởi vi khuẩn.
  • Sử dụng kháng sinh không đúng cách có thể dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh, làm giảm hiệu quả điều trị.
  • Các bệnh mãn tính như tiểu đường, bệnh thận, hoặc bệnh phổi có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

Triệu chứng của nhiễm khuẩn

  • Đường hô hấp: Ho, sốt, đau họng, khó thở là các triệu chứng thường gặp.
  • Đường tiết niệu: Đau khi tiểu, tiểu rắt, sốt, và nước tiểu có màu đục.
  • Đường tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, và sốt.
  • Da và mô mềm: Sưng, đỏ, đau và có mủ.

Biến chứng của nhiễm khuẩn

  • Nhiễm khuẩn huyết: Khi vi khuẩn lan vào máu có thể gây sốc nhiễm khuẩn.
  • Viêm màng não: Vi khuẩn xâm nhập vào màng não gây viêm.
  • Suy thận: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến suy thận.

Thành phần của Ampicillin 250mg (Mekophar)

Ampicillin: 250mg

Liều dùng - cách dùng của Ampicillin 250mg (Mekophar)

Cách dùng: Uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Trẻ dưới 6 tuổi nên dùng dạng bào chế khác phù hợp.

Liều dùng:

  • Người lớn: Uống 250-1000mg mỗi 6 giờ.
  • Điều trị bệnh lậu không biến chứng: Uống 2-3.5g kết hợp với 1g probenecid, dùng 1 liều duy nhất.
  • Trẻ em dưới hoặc bằng 40kg:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 25-50mg/kg/ngày, chia đều mỗi 6 giờ.

    • Viêm đường tiết niệu: 50-100mg/kg/ngày, chia đều mỗi 6 giờ.

  • Bệnh nhân suy thận:

    • Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Dùng liều thông thường.

    • Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: Dùng liều thông thường cách 8 giờ.

  • Thời gian điều trị: Thông thường kéo dài ít nhất 48-72 giờ sau khi hết triệu chứng.

Quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất. Mang theo hộp thuốc để bác sĩ biết được thông tin chi tiết.

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Ampicillin 250mg (Mekophar)

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mãn tính và viêm nắp thanh quản do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Điều trị bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae chưa kháng penicillin, có thể kết hợp với probenecid.
  • Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Listeria monocytogenes.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị nhiễm khuẩn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban.
  • Ít gặp: Buồn nôn, nôn, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, sốc phản vệ, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng.

Hướng dẫn xử trí ADR

  • Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận nếu điều trị lâu dài.
  • Trước khi dùng thuốc, xác định kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác.
  • Nếu xảy ra phản ứng dị ứng như mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, ngừng thuốc ngay và điều trị bằng epinephrine.

Tương tác thuốc

  • Thuốc tăng đào thải acid uric: Như probenecid, sulfinpyrazon làm giảm bài tiết ampicillin, tăng nguy cơ gây độc.
  • Allopurinol: Tăng nguy cơ phản ứng da.
  • Thuốc chống đông: INR thay đổi khi dùng cùng warfarin, phenindion.
  • Vắc xin thương hàn đường uống: Hiệu quả giảm khi dùng cùng ampicillin.
  • Methotrexate: Ampicillin làm giảm bài tiết methotrexate.
  • Chloroquine: Giảm hấp thu ampicillin.
  • Kháng sinh kìm khuẩn: Chloramphenicol, tetracycline, erythromycin cản trở tác dụng kháng khuẩn của ampicillin.
  • Kết quả xét nghiệm: Ampicillin có thể sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulphate.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với ampicillin, penicillin, cephalosporin hoặc các thành phần khác của thuốc.

Thận trọng:

  • Tránh dùng cho người dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin. 
  • Theo dõi chức năng gan, thận nếu điều trị dài ngày. 
  • Giảm liều cho bệnh nhân suy thận. 
  • Tránh dùng cho người nhiễm virus Epstein-Barr và HIV.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc có thể vào sữa nhưng không gây hại cho trẻ bú mẹ nếu dùng liều điều trị bình thường.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Mekophar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự