Stadnolol 50

Giá tham khảo: 1.000đ/ viên

Stadnolol 50 với thành phần chính Atenolol dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.

Lựa chọn
1.000đ
Stadnolol 50
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Singapore
Mã sản phẩm:
0613141002
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Thành phần

Atenolol 50mg
Tá dược khác

Công dụng

Ngăn chặn hoạt động của các hóa chất tự nhiên nhất định trong cơ thể của bạn, chẳng hạn như epinephrine ở tim và mạch máu. Các tác động này làm giảm nhịp tim, huyết áp và căng thẳng ở tim.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

- Tăng huyết áp

- Đau thắt ngực (ổn định mạn tính hoặc hội chứng vành cấp không ST chênh lên)

- Nhồi máu cơ tim cấp

- Loạn nhịp tim

- Cơn nhịp nhanh thất và trên thất

- Phòng chứng đau nửa đầu

- Kết hợp với benzodiazepin để kiểm soát hội chứng cai rượu cấp

Liều dùng - cách dùng

Uống trước bữa ăn

- Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25 - 50 mg x 1 lần/ngày.
  • Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 - 2 tuần.
  • Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu.
  • Tăng liều atenolol trên 100 mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.

- Đau thắt ngực:

  • Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày.
  • Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.

- Loạn nhịp tim:

  • Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50 -100 mg/ngày, dùng 1 lần/ngày.

- Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:

  • Liều cho người lớn: Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg.
  • Uống tiếp trong 6 - 9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
  • Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.

- Bệnh nhân suy thận:

Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CC) dưới đây:

  • CC 15 - 35 ml/phút mỗỉ 1,73 m2: Liều uống tối đa của atenonol được khuyến cáo là 50mg/ngày.
  • CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
  • Bệnh nhân thẩm tách: 25 - 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Khuyến cáo

Không dùng trong các trường hợp:

- Nhiễm acid chuyển hóa.

- Hạ huyết áp.

- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.

- Hen suyễn nặng.

- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng, u tế bào ưa crôm chưa điều trị.

- Bệnh nhân chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.

Lưu ý

Không nên ngưng dùng các thuốc chẹn thụ thể beta một cách đột ngột. Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
  • Bệnh nhân đái tháo đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân bị u tế bao ưa crôm (khối u tuỷ thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Thành phần

Atenolol 50mg
Tá dược khác

Công dụng

Ngăn chặn hoạt động của các hóa chất tự nhiên nhất định trong cơ thể của bạn, chẳng hạn như epinephrine ở tim và mạch máu. Các tác động này làm giảm nhịp tim, huyết áp và căng thẳng ở tim.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

- Tăng huyết áp

- Đau thắt ngực (ổn định mạn tính hoặc hội chứng vành cấp không ST chênh lên)

- Nhồi máu cơ tim cấp

- Loạn nhịp tim

- Cơn nhịp nhanh thất và trên thất

- Phòng chứng đau nửa đầu

- Kết hợp với benzodiazepin để kiểm soát hội chứng cai rượu cấp

Liều dùng - cách dùng

Uống trước bữa ăn

- Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25 - 50 mg x 1 lần/ngày.
  • Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 - 2 tuần.
  • Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu.
  • Tăng liều atenolol trên 100 mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.

- Đau thắt ngực:

  • Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày.
  • Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.

- Loạn nhịp tim:

  • Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50 -100 mg/ngày, dùng 1 lần/ngày.

- Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:

  • Liều cho người lớn: Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg.
  • Uống tiếp trong 6 - 9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
  • Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.

- Bệnh nhân suy thận:

Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CC) dưới đây:

  • CC 15 - 35 ml/phút mỗỉ 1,73 m2: Liều uống tối đa của atenonol được khuyến cáo là 50mg/ngày.
  • CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
  • Bệnh nhân thẩm tách: 25 - 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Khuyến cáo

Không dùng trong các trường hợp:

- Nhiễm acid chuyển hóa.

- Hạ huyết áp.

- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.

- Hen suyễn nặng.

- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng, u tế bào ưa crôm chưa điều trị.

- Bệnh nhân chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.

Lưu ý

Không nên ngưng dùng các thuốc chẹn thụ thể beta một cách đột ngột. Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
  • Bệnh nhân đái tháo đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân bị u tế bao ưa crôm (khối u tuỷ thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD Stellapharm

Thành phần

Atenolol 50mg
Tá dược khác

Công dụng

Ngăn chặn hoạt động của các hóa chất tự nhiên nhất định trong cơ thể của bạn, chẳng hạn như epinephrine ở tim và mạch máu. Các tác động này làm giảm nhịp tim, huyết áp và căng thẳng ở tim.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

- Tăng huyết áp

- Đau thắt ngực (ổn định mạn tính hoặc hội chứng vành cấp không ST chênh lên)

- Nhồi máu cơ tim cấp

- Loạn nhịp tim

- Cơn nhịp nhanh thất và trên thất

- Phòng chứng đau nửa đầu

- Kết hợp với benzodiazepin để kiểm soát hội chứng cai rượu cấp

Liều dùng - cách dùng

Uống trước bữa ăn

- Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25 - 50 mg x 1 lần/ngày.
  • Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 - 2 tuần.
  • Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu.
  • Tăng liều atenolol trên 100 mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.

- Đau thắt ngực:

  • Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày.
  • Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.

- Loạn nhịp tim:

  • Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50 -100 mg/ngày, dùng 1 lần/ngày.

- Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:

  • Liều cho người lớn: Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg.
  • Uống tiếp trong 6 - 9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
  • Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.

- Bệnh nhân suy thận:

Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CC) dưới đây:

  • CC 15 - 35 ml/phút mỗỉ 1,73 m2: Liều uống tối đa của atenonol được khuyến cáo là 50mg/ngày.
  • CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
  • Bệnh nhân thẩm tách: 25 - 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Khuyến cáo

Không dùng trong các trường hợp:

- Nhiễm acid chuyển hóa.

- Hạ huyết áp.

- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.

- Hen suyễn nặng.

- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng, u tế bào ưa crôm chưa điều trị.

- Bệnh nhân chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.

Lưu ý

Không nên ngưng dùng các thuốc chẹn thụ thể beta một cách đột ngột. Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
  • Bệnh nhân đái tháo đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân bị u tế bao ưa crôm (khối u tuỷ thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD Stellapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Công dụng

  • 3. Đối tượng sử dụng

  • 4. Liều dùng - cách dùng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Lưu ý

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự