Thuốc Noklot 75mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Phòng ngừa tai biến xơ vữa động mạch (Cadila)

Thuốc Noklot 75mg được sản xuất bởi Cadila Healthcare Ltd. (Ấn Độ). Thuốc có thành phần chính là Clopidogrel được dùng trong trường hợp phòng ngừa các tai biến do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não).

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Noklot 75mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Phòng ngừa tai biến xơ vữa động mạch (Cadila)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Cadila
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050131
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Biến chứng nguy hiểm khi bị xơ vữa động mạch

Xơ vữa động mạch là một bệnh lý nguy hiểm, xảy ra khi các mảng bám mỡ, cholesterol và các chất khác tích tụ trong lòng động mạch, làm cho động mạch cứng và hẹp lại. Biến chứng của xơ vữa động mạch rất nghiêm trọng và có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm: 

  • Nhồi máu cơ tim, do động mạch vành bị tắc nghẽn, khiến tim không nhận đủ oxy.
  • Đột quỵ khi mảng xơ vữa vỡ ra, tạo cục máu đông có thể chặn dòng máu lên não.
  • Bệnh động mạch ngoại vi gây tắc nghẽn mạch máu ở chân, dẫn đến đau đớn và có thể gây hoại tử.
  • Tăng nguy cơ cao huyết áp và suy tim.

Thành phần của Thuốc Noklot 75mg

Thành phần

  • Clopidogrel: 75mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược động học

Hấp thu

  • Clopidogrel được hấp thu nhanh qua đường uống và không hoàn toàn.
  • Mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố

  • Clopidogrel và chất chuyển hóa chính gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương với tỉ lệ cao (98% và 94%).

Chuyển hóa

  • Clopidogrel được chuyển hóa mạnh ở gan.
  • Chất chuyển hóa chính là dẫn xuất Acid Carboxylic không có hoạt tính. Chất chuyển hóa có hoạt tính là một dẫn chất Thiol.

Thải trừ

  • Clopidogrel và chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân với tỉ lệ là 50% và 46% liều đường uống. 

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu.

Cơ chế tác dụng

  • Chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel ức chế thụ thể Adenosin Diphosphat (ADP receptor), dẫn tới ức chế hoạt hóa phức hợp Glycoprotein GPIIb/IIIa tiểu cầu, phức hợp này cần thiết để gắn Fibrinogen - tiểu cầu từ đó làm ức chế kết tập tiểu cầu.
  • Clopidogrel còn ức chế giải phóng hạt đặc (chứa ADP, Calci và Serotonin) nên có tác dụng ngưng tập tiểu cầu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Noklot 75mg

Liều dùng

  • Liều dùng khuyến cáo của Noklot là 75mg, ngày 1 lần.
  • Không cần điều chỉnh liều dùng cho người già hay bệnh nhân mắc bệnh thận.

Cách dùng

  • Dùng đường uống, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung ngay thuốc Noklot khi nhớ ra.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Chưa có báo cáo biểu hiện khi dùng quá liều Noklot.
  • Xử trí: Truyền tiểu cầu nếu cần thiết.

Chỉ định của Thuốc Noklot 75mg

  • Phòng ngừa các tai biến do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não) ở những bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã được xác định.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn cần phòng ngừa các tai biến do xơ vữa động mạch.
  • Phụ nữ có thai: Không dùng Clopidogrel cho phụ nữ có thai trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi dùng Clopidogrel cho đối tượng này.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Clopidogrel không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Rất hiếm gặp
Rối loạn máu và hệ bạch huyết U máu Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin Giảm bạch cầu trung tính, bao gồm cả giảm bạch cầu trung tính trầm trọng Chảy máu trầm trọng, chảy máu vết thương, viêm mạch, hạ huyết áp
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Chảy máu cam     Xuất huyết đường hô hấp (ho ra máu, chảy máu động mạch phổi), co thắt khí quản, viêm phổi kẽ
Rối loạn tiêu hóa Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu Loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, đầy hơi Xuất huyết sau màng bụng Xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết sau màng vụng có thể gây tử vong, viêm tụy, viêm đại tràng (bao gồm loét hoặc viêm đại tràng lympho bào), viêm miệng
Rối loạn da và mô dưới da Thâm tím Ban da, ngứa, chảy máu da (ban xuất huyết)   Viêm da rộp (hoại tử nhiễm độc biểu bì, hội chứng stevens johnson, ban đỏ đa dạng), phù mạch, hội chứng quá mẫn cảm do thuốc, phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và hội chứng toàn thân, ban đỏ, ngứa, eczema, liken phẳng
Rối loạn hệ thần kinh   Chảy máu nội sọ (một vài trường hợp gây tử vong), đau đầu, dị cảm Chóng mặt Ảo giác, lẫn lộn, rối loạn vị giác
Rối loạn mắt   Chảy máu mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc)    
Rối loạn thận và đường tiết niệu   Tiểu tiện ra máu   Viêm tiểu cầu thận, tăng creatinine máu
Kết quả xét nghiệm   Kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu   Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu
Rối loạn gan mật       Suy gan cấp, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường
Rối loạn xương và mô liên kết       Chảy máu cơ xương (tụ máu khớp), viêm khớp, đau khớp, đau cơ

Tương tác thuốc

  • Các chất ức chế bơm Proton như Omeprazol hoặc Esomeprazol: các thuốc này làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu của Clopidogrel khi sử dụng đồng thời hoặc cách nhau 12 giờ.
  • Aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác, Heparin và Warfarin: làm tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng Clopidogrel.

Thận trọng

  • Sử dụng đồng thời Clopidogrel với các thuốc ức chế hoạt tính của enzym CYP2C19 làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel gây giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận.
  • Noklot phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khác. Nếu một bệnh nhân trải qua phẫu thuật chọn lọc và không mong muốn có ảnh hưởng kháng tiểu cầu, nên ngừng dùng Clopidogrel 7 ngày trước khi phẫu thuật.
  • Thận trọng khi dùng Clopidogrel cho bệnh nhân có viêm loét, mắc bệnh gan nặng.
  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi dùng cho trẻ em chưa được xác định.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc chảy máu nội sọ.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Cadila Healthcare Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự