Thành phần của Amilavil 10mg
- Amitriptyline: 10mg
Liều dùng - cách dùng của Amilavil 10mg
Cách dùng
- Uống thuốc với một cốc nước. Trong 4 tuần khởi đầu điều trị, bạn có thể chưa thấy sự cải thiện rõ rệt.
- Không tự ý ngừng thuốc mà không có ý kiến của bác sĩ vì có thể gặp tác dụng không mong muốn khi ngừng đột ngột.
Liều dùng điều trị trầm cảm:
- Người lớn: Bắt đầu với 50-75mg/ngày, có thể chia nhỏ hoặc uống một lần trước khi ngủ. Tăng dần đến 150-200mg/ngày theo chỉ dẫn bác sĩ. Duy trì 50-100mg/ngày vào buổi tối để tránh tái phát.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng Amilavil 10mg.
- Thiếu niên (12 tuổi trở lên) và người cao tuổi: 25-50mg/ngày, có thể chia nhỏ hoặc uống một lần trước khi ngủ. Duy trì 25-50mg/ngày.
Liều dùng điều trị đái dầm ở trẻ em:
- Trẻ 6-10 tuổi: 10-20mg/ngày, uống trước khi ngủ.
- Trẻ 11-16 tuổi: 25-50mg/ngày, uống trước khi ngủ.
- Trẻ dưới 6 tuổi: Không dùng Amilavil 10mg.
Quá liều: Ngủ gà, lú lẫn, co giật, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, ảo giác, kích động, khó thở, yếu mệt, nôn, tắc ruột, khó đi tiểu. Ngừng dùng thuốc và liên hệ bác sĩ hoặc cơ sở y tế ngay lập tức.
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi liều.
Chỉ định của Amilavil 10mg
Amilavil 10mg chứa dược chất Amitriptylin, thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng, giúp thay đổi lượng chất hóa học trong não và giảm triệu chứng trầm cảm. Thuốc được sử dụng để:
- Điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm.
- Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em trên 6 tuổi.
Đối tượng sử dụng
Người lớn, trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, sưng mặt, lưỡi, khó thở, sốc, ngất.
- Ảnh hưởng máu: Hạ natri máu, suy tủy xương, giảm số lượng tế bào máu, dễ nhiễm khuẩn, chảy máu hoặc thâm tím.
- Có ý nghĩ tự tử.
- Kháng cholinergic: Khô miệng, sốt, táo bón, nhìn mờ, giãn đồng tử, tăng nhãn áp, tắc ruột.
- Đột quỵ
Triệu chứng khi ngừng thuốc: Mệt mỏi, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, kích động, hưng cảm, buồn ngủ, đổ mồ hôi, ngứa.
Tương tác thuốc/thức ăn:
- Amitriptyline có thể tương tác với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, làm tăng tác dụng an thần.
- Thận trọng khi dùng cùng các thuốc khác có thể gây buồn ngủ như thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc ngủ
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Dị ứng với Amitriptylin, các thuốc chống trầm cảm ba vòng khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh tim như loạn nhịp tim, nghẽn tim (block tim), suy tim, bệnh động mạch vành hoặc vừa gặp cơn nhồi máu cơ tim gần đây.
- Hưng cảm (trạng thái hưng phấn quá mức).
- Bệnh gan nặng.
- Đang sử dụng hoặc đã sử dụng thuốc ức chế Monoamin Oxydase (MAO) trong vòng 14 ngày để điều trị trầm cảm trước khi bắt đầu sử dụng Amilavil 10mg.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Amilavil 10mg có thể gây giảm khả năng phản ứng, giảm tỉnh táo, chóng mặt, buồn ngủ và nhức đầu. Các tác dụng này có thể gây tai nạn khi lái xe, lao động...
- Người cao tuổi: Có nguy cơ cao gặp tác dụng không mong muốn khi sử dụng Amitriptylin, như lo âu, lú lẫn, hạ huyết áp thế đứng.
- Triệu chứng trầm cảm: Có thể gặp các triệu chứng trầm cảm, lo âu, và ý nghĩ tự tử trong giai đoạn đầu sử dụng thuốc. Cần khoảng 2 tuần để thuốc phát huy hiệu quả, một số trường hợp có thể cần thời gian lâu hơn. Nguy cơ hành vi tự tử cao hơn ở người trẻ (dưới 25 tuổi) có các bệnh lý thần kinh. Liên lạc bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu có ý nghĩ tự tử.
- Vấn đề về tim: Amitriptylin có thể gây kéo dài khoảng QT hoặc rối loạn nhịp tim. Thông báo bác sĩ nếu có nhịp tim chậm, bệnh suy tim, đang sử dụng thuốc ảnh hưởng đến tim mạch, hoặc có nồng độ kali hoặc magnesi trong máu thấp.
- Tạo màu Tartrazine: Amilavil 10mg chứa tá dược tạo màu Tartrazine, có thể gây dị ứng.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp