-
Thành phần
-
Công dụng
-
Đối tượng sử dụng
-
Liều dùng - cách dùng
-
Khuyến cáo
-
Lưu ý
-
Bảo quản
-
Nhà sản xuất
-
Đánh giá
Thành phần
Amitriptylin: 25mg
Tá dược khác
Công dụng
Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptyline là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptyline cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.
Đối tượng sử dụng
Người lớn, trẻ em trầm cảm. Trẻ em đái dầm ban đêm
Liều dùng - cách dùng
* Liều trung bình cho người lớn
- Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75 mg/ngày, chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.
- Liều duy trì ngoại trú: 50 - 100 mg/ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 24 - 40 mg/ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẻ vì có nguy cơ tái phát.
* Đối với người bệnh điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần tới 300 mg/ngày.
* Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.
Khuyến cáo
Không dùng trong trường hợp quá mẫn với thuốc. Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng IMAO. Giai đoạn hồi phục cấp sau cơn nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết cấp. Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ < 12 tuổi.
Lưu ý
Dùng theo chỉ định bác sĩ
Bảo quản
Bảo quan nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C, để xa tầm tay trẻ em