Thành phần của Aricept Evess (10mg)
- Donepezil hydrochloride: 10mg
Liều dùng - cách dùng của Aricept Evess (10mg)
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn/người cao tuổi:
- Bắt đầu ở liều 5 mg/ngày (liều 1 lần/ngày), duy trì ít nhất 1 tháng, sau đó đánh giá lâm sàng và có thể tăng liều Aricept Evess 5mg lên đến 10 mg/ngày (liều 1 lần/ngày).
- Liều tối đa: 10mg/ngày
- Suy thận và suy gan: Chỉnh liều tuỳ theo độ dung nạp thuốc của từng bệnh nhân
Quá liều:
- Quá liều chất ức chế cholinesterase có thể đưa đến cơn kích thích hệ cholinergic đặc trưng bởi buồn nôn trầm trọng, nôn, tăng tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, giảm hô hấp, trụy tuần hoàn và co giật.
- Khả năng tăng tình trạng nhược cơ và có thể đưa đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
- Chất kháng cholinergic bậc ba như atropine có thể được sử dụng như một thuốc giải độc trong trường hợp quá liều Aricept Evess 5mg.
Quên liều:
- Dùng càng sớm càng tốt.
- Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Aricept Evess (10mg)
Thuốc Aricept Evess 5Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng.
- Ðiều trị sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Rất thường gặp, ADR >1/10
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
-
Toàn thân: Nhức đầu.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Cảm lạnh thông thường.
-
Rối loạn tâm thần: Ảo giác, kích động, hành vi hung hăng.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, choáng váng, mất ngủ.
-
Rối loạn tiêu hóa: Nôn, rối loạn vùng bụng.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Co cứng cơ.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, đau.
-
Tổn thương và ngộ độc: Tai nạn.
Tương tác thuốc:
- Một phần nhỏ của isoenzyme 2D6, trong hệ thống cytochrome P450 có ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của donepezil.
- Ketoconazole, chất ức chế CYP3A4 và quinidine, chất ức chế CYP2D6, ức chế chuyển hóa của donepezil cũng như những chất ức chế CYP3A4, như itraconazole và erythromycin, và chất ức chế CYP2D6, như fluoxetine, có thể gây ức chế chuyển hóa của donepezil.
- Ketoconazole làm tăng nồng độ trung bình của donepezil khoảng 30%.
- Các tác nhân gây cảm ứng enzym, như rifampicin, phenytoin, carbamazepine và rượu có thể làm giảm nồng độ donepezil.
- Donepezil hydrochloride có khả năng ảnh hưởng đến những thuốc có hoạt tính kháng cholinergic. Nó cũng có khả năng tác động hiệp lực khi điều trị đồng thời với các thuốc như succinylcholine, các thuốc ức chế thần kinh-cơ khác, hay các chất chủ vận cholinergic hoặc các thuốc chẹn beta có ảnh hưởng trên dẫn truyền tim.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Thuốc Aricept Evess 5Mg chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với Donepezil hydrochloride, các dẫn xuất của piperidine hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức.
Thận trọng:
- Aricept Evess 5mg là chất ức chế men cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholine trong quá trình gây mê.
- Trường hợp ngất và động kinh ở các bệnh nhân có bệnh lý về tim mạch
- Có thể gây ra bí tiểu
- Gây co giật toàn thân ở bệnh nhân có bệnh lý động kinh - thần kinh
- Triệu chứng ngoại tháp khi sử dụng thuốc
- Tránh sử dụng đồng thời Aricept Evess 5mg với các chất ức chế acetylcholinesterase, chất chủ vận hay chất đối kháng của hệ cholinergic.
- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose do di truyền hiếm gặp: không dùng thuốc này.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng
- Phụ nữ có thai: Không sử dụng
- Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng
Bảo quản
- Không bảo quản trên 30oC.
- Giữ thuốc trong vỉ nhôm trước khi sử dụng.