Thành phần của Aricept Evess (5mg)
- Donepezil hydrochloride: 5mg
Liều dùng - cách dùng của Aricept Evess (5mg)
Cách dùng:
- Uống vào buổi tối ngay trước khi đi ngủ.
- Phải đặt viên nén vào lưỡi và để cho viên rã ra trước khi nuốt, cùng hoặc không cùng với nước, tùy theo ý muốn của người bệnh.
Liều dùng:
- Người lớn/người cao tuổi:
- Điều trị bắt đầu: 5 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày), duy trì ít nhất 1 tháng, sau đó đánh giá lâm sàng và có thể tăng 10 mg/ngày (liều 1 lần/ngày).
- Liều tối đa: 10mg/ngày
- Suy thận và suy gan: Chỉnh liều theo độ dung nạp thuốc cẩu bệnh nhân
Quá liều:
- Cơn kích thích hệ cholinergic đặc trưng bởi buồn nôn trầm trọng, nôn, tăng tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, giảm hô hấp, trụy tuần hoàn và co giật.
- Tăng tình trạng nhược cơ và có thể đưa đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
- Thuốc giải độc trong trường hợp quá liều Aricept Evess 5mg: Atropine
Quên liều:
- Dùng càng sớm càng tốt.
- Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Aricept Evess (5mg)
Thuốc Aricept Evess 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng.
- Ðiều trị sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR >1/100
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Cảm lạnh thông thường.
-
Rối loạn tâm thần: Ảo giác, kích động, hành vi hung hăng.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, choáng váng, mất ngủ.
-
Rối loạn tiêu hóa: Nôn, rối loạn vùng bụng.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Co cứng cơ.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, đau.
-
Tổn thương và ngộ độc: Tai nạn.
Tương tác thuốc:
- Isoenzyme 3A4 và một phần nhỏ của isoenzyme 2D6, trong hệ thống cytochrome P450 có ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của donepezil.
- Ketoconazole, chất ức chế CYP3A4 và quinidine, chất ức chế CYP2D6, ức chế chuyển hóa của donepezil cũng như những chất ức chế CYP3A4, như itraconazole và erythromycin, và chất ức chế CYP2D6, như fluoxetine, có thể gây ức chế chuyển hóa của donepezil.
- Ketoconazole làm tăng nồng độ trung bình của donepezil khoảng 30%.
- Các tác nhân gây cảm ứng enzym, như rifampicin, phenytoin, carbamazepine và rượu có thể làm giảm nồng độ donepezil.
- Donepezil hydrochloride có khả năng ảnh hưởng đến những thuốc có hoạt tính kháng cholinergic.
- Có khả năng tác động hiệp lực khi điều trị đồng thời với các thuốc như succinylcholine, các thuốc ức chế thần kinh-cơ khác, hay các chất chủ vận cholinergic hoặc các thuốc chẹn beta có ảnh hưởng trên dẫn truyền tim.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Thuốc Aricept Evess 5mg chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân quá mẫn với donepezil hydrochloride, các dẫn xuất của piperidine hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức
Thận trọng:
- Aricept Evess 5Mg là chất ức chế men cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholine trong quá trình gây mê.
- Chất ức chế men cholinesterase có thể có các tác động cường thần kinh đối giao cảm trên nhịp tim gây ngất và động kinh.
- Có thể gây ra bí tiểu.
- Thuốc có tác dụng giống choline có thể làm nặng thêm hoặc gây ra các triệu chứng ngoại tháp.
- Cẩn thận khi kê đơn các chất ức chế cholinesterase cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn do tác dụng giống cholin của thuốc.
- Nên tránh sử dụng đồng thời Aricept Evess 5Mg với các chất ức chế acetylcholinesterase, chất chủ vận hay chất đối kháng của hệ cholinergic.
- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose do di truyền hiếm gặp, không dùng thuốc này.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và cho con bú: Sử dụng thận trọng do có ảnh hưởng từ nhẹ đến trung bình
- Phụ nữ có thai: Không sử dụng
- Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng
Bảo quản
- Không bảo quản trên 30oC.
- Giữ thuốc trong vỉ nhôm trước khi sử dụng.