Thuốc Aritero (10mg) - Điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực

Thuốc Aritero 10mg là sản phẩm của Hetero Labs Limited sản xuất có thành phần chính là Aripiprazole được chỉ định điều trị cho bệnh nhân tâm thần phân liệt, điều trị cắt các cơn hưng cảm từ mức độ trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Aritero (10mg) - Điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Hetero
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109049050
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết về bệnh lý tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực:

Tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực là hai loại bệnh lý tâm thần phức tạp, mỗi loại có nguyên nhân, triệu chứng và biểu hiện riêng.

1. Tâm thần phân liệt

Nguyên nhân:

  • Di truyền: Có yếu tố di truyền, nếu trong gia đình có người mắc bệnh, nguy cơ cao hơn.
  • Môi trường: Các yếu tố môi trường như căng thẳng, trải nghiệm chấn thương, hoặc dùng ma túy có thể kích thích bệnh.
  • Rối loạn hóa học: Sự mất cân bằng trong các chất dẫn truyền thần kinh, đặc biệt là dopamine.

Triệu chứng:

  • Triệu chứng dương tính: Ảo giác (nghe thấy hoặc nhìn thấy những điều không có thật), ảo tưởng (tin tưởng vào những điều không có cơ sở).
  • Triệu chứng âm tính: Thiếu cảm xúc, mất khả năng giao tiếp, giảm khả năng tập trung, thiếu động lực.
  • Triệu chứng nhận thức: Vấn đề với trí nhớ, khả năng suy luận và ra quyết định.

2. Rối loạn lưỡng cực

Nguyên nhân:

  • Di truyền: Tương tự như tâm thần phân liệt, có yếu tố di truyền trong gia đình.
  • Môi trường: Căng thẳng, mất mát, hoặc thay đổi lớn trong cuộc sống có thể kích thích cơn tái phát.
  • Hóa học não: Sự mất cân bằng của các chất dẫn truyền thần kinh cũng có thể đóng vai trò.

Triệu chứng:

  • Giai đoạn hưng cảm: Cảm thấy rất hạnh phúc, năng động, nói nhiều, dễ bị kích thích, giảm nhu cầu ngủ.
  • Giai đoạn trầm cảm: Cảm thấy buồn bã, vô vọng, mất hứng thú trong các hoạt động, thay đổi trong trọng lượng và giấc ngủ.
  • Giai đoạn hỗn hợp: Xuất hiện triệu chứng của cả hai giai đoạn hưng cảm và trầm cảm.

Biểu hiện chung

  • Cả hai bệnh đều có thể gây ra những tác động nghiêm trọng đến cuộc sống hàng ngày, quan hệ xã hội, và khả năng làm việc. Việc phát hiện sớm và can thiệp kịp thời rất quan trọng trong việc quản lý và điều trị các bệnh này.

Thành phần của Aritero (10mg)

  • Aripiprazole: 10mg

Liều dùng - cách dùng của Aritero (10mg)

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Liều dùng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt:
    • Liều khởi đầu: 10 hoặc 15 mg/ngày
    • Liều duy trì: 15 mg/ngày dùng mỗi ngày một lần và thời điểm dùng thuốc không liên quan đến bữa ăn.
    • Liều tối đa: 30 mg.
  • Liều dùng điều trị các cơn hưng cảm:
    • Liều khởi đầu:15 mg dùng mỗi ngày một lần cùng hoặc không cùng bữa
    • Liều tối đa: 30 mg
  • Liều dùng điều trị tâm thần phân liệt ở trẻ em từ 15 tuổi trở lên:
    • Liều khuyến cáo: Uống mỗi ngày một lần 10 mg cùng hoặc không cùng bữa ăn.
    • Liều bắt đầu: 2 mg/ngày 1 lần trong 2 ngày đầu, sau đó chuẩn độ lên 5 mg trong 2 ngày tiếp theo để đạt tới liều khuyến cáo là 10 mg ngày uống 1 lần.

Quá liều: 

  • Không có trường hợp tử vong khi sử dụng aripiprazol quá liều cấp tính do vô tình hay cố ý ở người lớn với liều lượng lên tới 1.260 mg
  • Triệu chứng ghi nhận được bao gồm: buồn ngủ, mất ý thức thoáng qua và các triệu chứng ngoại tháp.
  • Than hoạt tính có thể mang lại hiệu quả trong điều trị quá liều aripiprazol.

Quên liều: 

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
  • Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Aritero (10mg)

Thuốc Aritero 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị cho bệnh nhân tâm thần phân liệt là người lớn và thanh thiếu niên trên 15 tuổi
  • Điều trị cắt các cơn hưng cảm từ mức độ trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực và để ngăn chặn sự hưng cảm mới ở những người trưởng thành 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em từ 15 tuổi trở lên 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  Thường gặp  Ít gặp 
Rối loạn tâm thần  Bồn chồn, mất ngủ, lo âu. Trầm cảm.
Rối loạn hệ thần kinh Rối loạn ngoại tháp, chứng ngồi nằm không yên, run, chóng mặt, ngái ngủ, buồn ngủ, đau đầu.  
Rối loạn mắt Mờ mắt. Chứng song thị.
Rối loạn tim mạch   Tim đập nhanh.
Rối loạn mạch máu Hạ huyết áp tư thế đứng.  
Rối loạn tiêu hóa Chứng khó tiêu, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, tăng tiết nước bọt.  
Rối loạn chung và toàn thân Mệt mỏi  

Tương tác thuốc:

  • Aripiprazol có khả năng tăng cường tác dụng của một số thuốc hạ huyết áp.
  • Thận trọng khi dùng aripiprazol kết hợp với đồ uống có cồn hoặc các thuốc điều trị thần kinh trung ương khác như thuốc giảm đau để tránh các tác dụng không mong muốn chồng chéo.
  • Cần thận trọng khi dùng aripiprazol đồng thời với các thuốc gây ra chứng QT kéo dài hoặc mất cân bằng điện giải đã được biết đến.
  • Thuốc ngăn chặn sự tiết acid trong dạ dày có khả năng tương tác với aripiprazol
  • Sử dụng đồng thời aripiprazol với các chất ức chế mạnh của CYP3A4 có thể dẫn đến nồng độ aripiprazol cao hơn trong huyết tương so với những người có kiểu gen chuyển hóa bình thường CYP2D6.
  • Chất ức chế yếu của CYP3A4 có thể dẫn tới khả năng tăng nhẹ nồng độ aripiprazol.
  • Dùng đồng thời valproat hoặc lithi với aripiprazol, nồng độ aripiprazol không có thay đổi đáng kể về mặt lâm sàng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Thuốc Aritero 10mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng: 

  • Thận trọng khi dùng Aripiprazol ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não
  • Bệnh nhân điều trị bằng aripiprazol có các dấu hiệu và triệu chứng của rối loạn vận động muộn, cần giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng Aripiprazol ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần động kinh hoặc có khả năng bị động kinh.
  • Aripiprazol không được chỉ định điều trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.
  • Phản ứng quá mẫn, đặc trưng bởi các triệu chứng dị ứng, có thể xảy ra với aripiprazol.
  • Sử dụng thuốc chống loạn thần sẽ có hiện tượng tăng cân, kém tỉnh táo, và có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng.
  • Điều trị với thuốc chống loạn thần có thể gây ra rối loạn vận động thực quản và khó hít vào.
  • Thận trọng khi sử dụng aripiprazol và các hoạt chất chống loạn thần khác ở những bệnh nhân có nguy cơ bị viêm phổi hít sặc.
  • Chứng nghiện cờ bạc bệnh lý đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được chỉ định dùng aripiprazol, bất kể những bệnh nhân này có tiền sử chơi cờ bạc hay không.
  • Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp là không dung nạp được galactose, thiếu men lactase hoặc khó hấp thu glucose-galactose không nên dùng viên nén aripiprazol.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, mắt mở 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng 

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

HETERO LABS
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự