Thuốc Be-Stedy 16mg Aurobindo - Điều trị chứng chóng mặt, ù tai

Thuốc Be-Stedy 16mg Aurobindo với thành phần chính là Betahistine sản xuất tại AUROBINDO giúp điều trị chứng chóng mặt, ù tai

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Be-Stedy 16mg Aurobindo - Điều trị chứng chóng mặt, ù tai
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ 10 viên
Thương hiệu:
Aurobindo
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109049126
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh lý chóng mặt, ù tai 

Chóng mặt và ù tai là hai triệu chứng thường gặp, có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, từ những nguyên nhân đơn giản như căng thẳng, mệt mỏi cho đến các bệnh lý nghiêm trọng hơn.

Nguyên nhân gây chóng mặt, ù tai

  • Rối loạn tiền đình:
    • Bệnh Meniere: Đây là một rối loạn nội tai gây ra chóng mặt xoay tròn, ù tai, mất thăng bằng và ù tai.
    • Viêm thần kinh tiền đình: Viêm dây thần kinh kiểm soát thăng bằng, gây ra chóng mặt, ù tai và mất thăng bằng.
    • Chấn thương đầu: Va đập mạnh vào đầu có thể làm tổn thương các cấu trúc liên quan đến thăng bằng.
  • Các vấn đề về mạch máu:
    • Thiếu máu: Thiếu máu làm giảm lượng oxy cung cấp cho não, gây chóng mặt, ù tai.
    • Huyết áp cao hoặc thấp: Sự thay đổi đột ngột của huyết áp có thể gây chóng mặt, ù tai.
    • Xơ vữa động mạch: Các mảng xơ vữa trong mạch máu có thể làm giảm lưu lượng máu đến tai trong, gây ù tai.
  • Rối loạn thần kinh:
    • Đa xơ cứng: Bệnh này tấn công hệ thần kinh trung ương, gây ra nhiều triệu chứng, trong đó có chóng mặt, ù tai.
    • Đau nửa đầu: Đau nửa đầu có thể đi kèm với chóng mặt, ù tai.
  • Các vấn đề về tai mũi họng:
    • Viêm tai giữa: Viêm nhiễm ở tai giữa có thể gây đau tai, ù tai và chóng mặt.
  • Thuốc: Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như chóng mặt, ù tai.
  • Căng thẳng, lo âu: Căng thẳng kéo dài có thể gây ra các triệu chứng về thần kinh, trong đó có chóng mặt, ù tai.
  • Các nguyên nhân khác: Thiếu ngủ, mất nước, dị ứng, nhiễm trùng cũng có thể gây ra chóng mặt, ù tai.

Triệu chứng của chóng mặt, ù tai

  • Chóng mặt: Cảm giác quay cuồng, mất thăng bằng, như đang xoay tròn.
  • Ù tai: Tiếng ồn trong tai, có thể là tiếng vo ve, ù, hoặc như tiếng chuông.
  • Mất thăng bằng: Khó khăn khi đi lại, đứng vững.
  • Buồn nôn, nôn: Đặc biệt khi cơn chóng mặt lên cao.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi, kiệt sức.
  • Đau đầu: Đau đầu có thể xuất hiện kèm theo chóng mặt, ù tai.

Biểu hiện của chóng mặt, ù tai

  • Chóng mặt đột ngột hoặc từ từ: Tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh.
  • Chóng mặt kéo dài hoặc ngắn ngủi: Thời gian chóng mặt có thể khác nhau ở mỗi người.
  • Ù tai liên tục hoặc gián đoạn: Tiếng ù tai có thể xuất hiện liên tục hoặc chỉ xuất hiện trong một số tình huống.
  • Chóng mặt và ù tai có thể xuất hiện riêng lẻ hoặc cùng lúc.

Thành phần của Be-Stedy 16mg

  • Betahistine: 16mg

Liều dùng - cách dùng của Be-Stedy 16mg

Cách dùng: Dùng đường uống cùng với bữa ăn 

Liều dùng: 

  •  Bắt đầu điều trị bằng đường uống với liều 4 - 16 mg/lần, mỗi ngày 3 lần.
  • Liều duy trì thông thường là 24 - 48 mg mỗi ngày.
  • Quá liều: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, mắt điều hành và co giật 

Quên liều: 

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Be-Stedy 16mg

  • Điều trị chứng chóng mặt, ù tai và mất thính giác liên quan đến hội chứng Meniere 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và khó tiêu.
  • Các rối loạn dạ dày nhẹ: nôn, đau dạ dày, đầy hơi. 
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, như là sốc phản vệ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Rối loạn về da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn tại da và mô dưới da, phù dây thần kinh đặc hiệu, nổi mề đay, phát ban và ngứa.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân bị u tuyến thượng thận.
  • Quá mẫn với Betahistine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày-tá tràng 
  • Bệnh nhân hen phế quản 

Đối tượng đặc biệt:

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể 
  • Phụ nữ có thai: không nên sử dụng trừ khi thật sự cần thiết 
  • Phụ nữ cho con bú: cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc 

Bảo quản

  • Tránh ánh sáng và ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

AUROBINDO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự