Thuốc Kacetam Plus (400mg) - Điều trị suy mạch máu não

Thuốc có chứa hai thành phần chính là Piracetam và Cinnarizine được sử dụng để điều trị các tình trạng như suy mạch máu não mãn tính, tiềm ẩn do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
6.000đ
Thuốc Kacetam Plus (400mg) - Điều trị suy mạch máu não
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Khapharco
Dạng bào chế :
Viên nén dài bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048202
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Thành phần của Kacetam Plus (400mg)

  • Piracetam: 400mg
  • Cinnarizine: 25mg

Liều dùng - cách dùng của Kacetam Plus (400mg)

Cách sử dụng:

  • Uống thuốc với một cốc nước đầy.

Liều dùng:

  • Người lớn: 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Buồn ngủ, run rẩy, giảm trương lực cơ.

Điều trị:

  • Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, nên sục rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính và điều trị triệu chứng hỗ trợ.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên 1 liều:

  • Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giữa hai liều quá ngắn, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Kacetam Plus (400mg)

Được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Suy mạch máu não mãn tính và tiềm ẩn do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch, cũng như trong tình trạng sau đột quỵ não.
  • Suy não sau chấn thương (trong giai đoạn sau chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ).
  • Các bệnh lý não (tổn thương não) có nguồn gốc khác nhau.
  • Bệnh lý mê đạo và hội chứng Ménière (tổn thương hệ tiền đình). Các triệu chứng bao gồm chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn và rung giật nhãn cầu (chuyển động mắt không tự ý).

Khuyến cáo

Một số các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc:

Thường gặp (ADR > 1/100 - Piracetam)

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100 - Piracetam):

  • Toàn thân: Chóng mặt.

Thường gặp (ADR > 1/100 - Cinarizin):

  • Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
  • Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100 - Cinarizin):

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
  • Tiêu hoá: Khô miệng, tăng cân.
  • Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000 - Cinarizin):

  • Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
  • Tim mạch: Giảm huyết áp (ở liều cao).

Hướng dẫn xử trí ADR:

  • Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
  • Phòng tránh tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa bằng cách tăng dần liều đến mức tối ưu. Cần ngừng thuốc nếu bệnh trạng trở nên nặng hơn hoặc xuất hiện triệu chứng ngoại tháp khi sử dụng lâu dài, đặc biệt ở người cao tuổi.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Piracetam hoặc Cinarizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Loạn chuyển hóa Porphyrin.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Cần theo dõi chức năng thận ở người suy thận và người cao tuổi.
  • Điều chỉnh liều cho bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 60 ml/phút.
  • Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút: Chỉ dùng 1/2 liều bình thường.
  • Hệ số thanh thải creatinin là 40 —20 ml/phút: Dùng 1/4 liều bình thường.
  • Cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị, nên uống sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày.
  • Tránh sử dụng Cinarizin lâu dài ở người cao tuổi để tránh tăng ngoại tháp, đặc biệt là khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú:

  • Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai vì có thể qua nhau thai.
  • Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây ngủ gà, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị. Tránh thực hiện những công việc cần sự tỉnh táo và không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

  • Trong trường hợp người bệnh thiếu vitamin hoặc kích động mạnh, vẫn có thể tiếp tục sử dụng phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu, bao gồm cả các vitamin và thuốc an thần.
  • Đã ghi nhận một trường hợp tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp khi sử dụng đồng thời, gây ra các triệu chứng như lú lẫn, kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một số trường hợp, thời gian Prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi sử dụng Piracetam.
  • Sử dụng Cinarizin đồng thời với rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm có thể tăng tác dụng gây buồn ngủ của các thuốc này hoặc của Cinarizin.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Liều dùng - cách dùng

  • 3. Chỉ định

  • 4. Khuyến cáo

  • 5. Chống chỉ định

  • 6. Bảo quản

  • 7. Nhà sản xuất

  • 8. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự