Thành phần của Agicetam 400mg
Piracetam: 400mg
Liều dùng - cách dùng của Agicetam 400mg
Cách dùng
- Uống cùng với với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
- Liều thường dùng là 30 - 160mg/kg/ngày, phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ.
- Thuốc có thể được sử dụng dưới dạng tiêm hoặc uống, chia đều thành 2 lần hoặc 3 - 4 lần/ngày. -
- Ưu tiên sử dụng dưới dạng uống nếu bệnh nhân có thể uống được. Có thể sử dụng dưới dạng tiêm để uống trong trường hợp cần chuyển từ dạng tiêm sang dạng uống. Trong các trường hợp nặng, liều có thể được tăng lên đến 12g/ngày và sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng theo mục đích điều trị cụ thể:
Điều trị các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi:
- Liều ban đầu: 1,2 - 2,4g mỗi ngày, tùy thuộc vào tình trạng cụ thể.
- Liều duy trì có thể lên đến 4,8g/ngày trong những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu:
- Liều cai rượu ban đầu: 12g mỗi ngày.
- Liều duy trì: 2,4g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (kèm chóng mặt hoặc không):
- Liều ban đầu: 9 - 12g/ngày.
- Liều duy trì: 2,4g/ngày, trong ít nhất ba tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm:
- Liều: 160mg/kg/ngày, chia đều thành 4 lần.
Điều trị giật rung cơ:
- Liều ban đầu: 7,2g/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
- Tăng liều dần lên đến tối đa 20g/ngày tùy thuộc vào phản ứng của bệnh nhân. Sau khi đạt liều tối ưu, cân nhắc giảm liều của các thuốc kèm theo.
Chỉ định của Agicetam 400mg
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi:
-
- Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo.
- Thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân.
- Sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp:
-
- Được sử dụng dựa trên kết quả của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với placebo.
- Cụ thể, trong một nghiên cứu trên 927 người bệnh đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp, việc sử dụng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não đã cho thấy tiến bộ về hành vi sau 12 tuần điều trị, đặc biệt là ở những người bệnh có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng ban đầu.
- Yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng là tuổi tác và mức độ nặng nhẹ của tai biến từ đầu.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm:
-
- Agicetam 400 có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm trong nghiên cứu in vitro.
- Có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm.
- Ở trẻ em:
-
- Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Đối tượng sử dụng
- Người bị chứng chóng mặt.
- Người cao tuổi gặp suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, hoặc sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Người mắc đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp, đặc biệt là ở những người có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng từ đầu.
- Người bị nghiện rượu.
- Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
- Trẻ em trong điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Người bị giật rung cơ có nguồn gốc từ vỏ não.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Thuốc Agicetam 400mg không được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Người bệnh suy thận nặng, khi hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút.
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Thận trọng khi sử dụng
- Cần phải rất thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh suy thận và theo dõi chức năng thận ở những người này cũng như người cao tuổi.
- Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 60ml/phút hoặc creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml, cần phải điều chỉnh liều thuốc:
-
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7mg/100ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ để tránh nguy cơ gây co giật.
- Cần thận trọng đặc biệt trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, đột quỵ do xuất huyết và khi sử dụng cùng các thuốc gây chảy máu để tránh tăng nguy cơ gây chảy máu.
- Cần thận trọng trong các phẫu thuật lớn do có nguy cơ rối loạn đông máu tiềm tàng.
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.