Thành phần của Atipiracetam Plus 400mg/25mg
- Piracetam: 400 mg
- Cinnarizin: 25 mg
Liều dùng - cách dùng của Atipiracetam Plus 400mg/25mg
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn 1-2 viên/lần, mỗi ngày uống 3 lần, có thể duy trì điều trị trong vòng 1-3 tháng.
- Trẻ em uống từ 1-2 viên/lần, ngày uống 1-2 lần.
- Liều tối đa của thuốc là 9 viên/ngày.
Quá liều: Tới cơ sở y tế để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên, không dùng gấp đôi hàm lượng quy định
Chỉ định của Atipiracetam Plus 400mg/25mg
Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mắc suy mạch não mạn tính và có tiềm tàng do xơ động mạch. Bệnh nhân mắc tăng huyết áp động mạch.
- Người bệnh đột quỵ & sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não bị loạn trương lực mạch máu.
- Người mắc bệnh não do hội chứng tâm thần-thực thể với rối loạn trí nhớ cũng như chức năng nhận thức khác hoặc rối loạn xúc cảm-ý muốn.
- Người mắc bệnh lý mê đạo (chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu).
- Người mắc hội chứng Ménière.
- Dùng trong dự phòng đau yếu về vận động & đau nửa đầu.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, phản ứng ngoài da, tăng nhạy cảm ánh sáng,...
Tương tác thuốc: Sử dụng phối hợp với các thuốc sau gây:
- Thuốc ức chế TKTW, thuốc chống trầm cảm ba vòng, rượu: thuốc làm tăng khả năng ức chế thần kinh trung ương.
- Thuốc hướng thần, thuốc hạ huyết áp: tăng tác dụng của hướng thần, tác dụng hạ huyết áp.
- Hormon tuyến giáp: khiến người bệnh bị lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Thuốc chống đông máu đường uống: rối loạn thời gian đông máu.
Đối tượng đặc biệt: Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Không khuyến khích sử dụng
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đột quỵ do xuất huyết.
- Bệnh nhân mắc Huntington, suy gan, suy thận nặng.
- Người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng:
- Bệnh nhân tăng nhãn áp, bệnh nhân mắc Parkinson.
- Bệnh nhân thiếu hụt lactase, có galactose-máu, hội chứng kém hấp thu glucose/galactose
- Dương tính giả trên các xét nghiệm doping hay iod phóng xạ.
- Bệnh nhân cao tuổi dùng thuốc lâu có thể khiến bệnh nhân xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Bảo quản
Môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.