Thuốc Ausvair 75mg BV Pharma - Điều trị viêm, đau dây thần kinh ngoại vi

Thuốc Ausvair 75 thuộc Công ty Cổ phần BV Pharma, có hoạt chất chính là Pregabalin 75 mg, được chỉ định trong điều trị đau do nguyên nhân thần kinh (viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường hoặc sau herpes), rối loạn lo âu lan tỏa, đau cơ do xơ hóa, và phối hợp với các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Ausvair 75mg BV Pharma - Điều trị viêm, đau dây thần kinh ngoại vi
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
BV Pharma
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049186
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Viêm dây thần kinh và các triệu chứng

Viêm dây thần kinh có thể gây ra nhiều triệu chứng khác nhau, tùy thuộc vào vị trí và mức độ tổn thương của dây thần kinh. Một số triệu chứng phổ biến bao gồm:

  • Đau: Đây là triệu chứng thường gặp nhất, đau có thể cảm thấy như kim châm, bỏng rát, hoặc đau nhói. Đau có thể xuất hiện ở một hoặc nhiều vùng trên cơ thể.
  • Tê bì: Cảm giác tê bì, mất cảm giác ở các vùng da do dây thần kinh bị tổn thương chi phối.
  • Yếu cơ: Cơ bắp trở nên yếu, khó khăn khi thực hiện các hoạt động hàng ngày.
  • Rối loạn cảm giác: Cảm giác nóng, lạnh, đau hoặc các cảm giác khác bị thay đổi.
  • Mất thăng bằng: Khó khăn khi đi lại, đứng vững.
  • Rối loạn chức năng tự chủ: Ví dụ như đổ mồ hôi quá nhiều, rối loạn tiêu hóa, rối loạn cương dương.
  • Các triệu chứng khác: Có thể xuất hiện các triệu chứng khác tùy thuộc vào dây thần kinh bị tổn thương, như nhìn mờ, liệt mặt, khó nuốt...

Các yếu tố ảnh hưởng đến triệu chứng:

  • Vị trí dây thần kinh bị tổn thương: Nếu dây thần kinh ngoại biên bị tổn thương, các triệu chứng thường xuất hiện ở tay hoặc chân. Nếu dây thần kinh trung ương bị tổn thương, các triệu chứng có thể ảnh hưởng đến nhiều bộ phận trên cơ thể.
  • Mức độ tổn thương: Tổn thương nhẹ có thể chỉ gây ra các triệu chứng nhẹ, trong khi tổn thương nặng có thể gây ra các triệu chứng nghiêm trọng hơn.
  • Nguyên nhân gây bệnh: Mỗi nguyên nhân gây viêm dây thần kinh có thể gây ra các triệu chứng khác nhau.

Thành phần của Ausvair 75mg

Mỗi viên Ausvair 75 chứa Pregabalin 75mg.

Liều dùng - cách dùng của Ausvair 75mg

Cách dùng

Thuốc dùng qua đường uống, dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

  • Đau do thần kinh

Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, chia làm 2 lần uống. Tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều đến 300 mg/ngày sau khoảng cách 3 - 7 ngày, và nếu cần có thể tăng đến tối đa 600 mg/ngày sau thêm 7 ngày. Liều vượt quá 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liều 300 mg/ngày, do nguy cơ gặp nhiều tác dụng không mong muốn ở liều cao.

  • Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ

Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, chia làm 2 lần uống. Tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều đến 300 mg/ngày sau 1 tuần, có thể tăng đến tối đa 600 mg/ngày sau thêm 1 tuần. 

  • Rối loạn lo âu lan tỏa

Liều khởi đầu là 150 mg/ngày. Tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều đến 300 mg/ngày sau khoảng cách 1 tuần, và sau đó có thể tăng đến 450 mg/ngày rồi đến tối đa 600 mg/ngày sau mỗi tuần.

  • Đau cơ do xơ hóa

Liều khởi đầu 150 mg/ngày, tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 1 tuần, có thể tăng liều 600 mg/ngày sau thêm 1 tuần.

  • Ngưng dùng thuốc

Nếu cần ngưng dùng thuốc, phải ngưng từ từ và theo chỉ định.

  • Người suy thận

Cần hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinine như sau:

Độ thanh thải creatinin Liều khởi đầu Liều tối đa trong ngày
30-60 ml/phút 75 mg 300 mg chia 2-3 lần uống
15-29 ml/phút 25-50 mg 150 mg, uống 1 hoặc chia 2 lần
< 15 ml/phút 25 mg 75 mg, uống 1 lần
  • Người thẩm phân máu

Cần dùng thêm một liều bổ sung từ 25 – 100 mg/ngày sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ. 

  • Người suy gan

Không cần chỉnh liều cho người suy gan. 

  • Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên từ 12 - 17 tuổi chưa được thiết lập, do đó không dùng thuốc cho các đối tượng này. 

  • Người cao tuổi

Có thể cần giảm liều do chức năng thận ở những người này thường bị suy giảm.

Quá liều:

  • Triệu chứng

Kinh nghiệm quá liều pregabalin còn ít, dùng liều pregabalin cao nhất được báo cáo là 600 mg. Không thấy hậu quả đáng kể nào về lâm sàng.

  • Xử trí

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể chỉ định gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ, thẩm phân máu loại bỏ được khoảng 50% thuốc trong 4 giờ.

Quên 1 liều:

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Ausvair 75mg

Thuốc Ausvair 75 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi (do bệnh đái tháo đường, sau herpes). 
  • Phối hợp với các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn. 
  • Rối loạn lo âu lan tỏa. 
  • Đau cơ do xơ hóa.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Toàn thân: Phù, mệt mỏi, tăng cân.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng.
  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, ngủ gà, khó ngủ, lo lắng, trầm cảm.
  • Cơ xương khớp: Đau cơ, yếu cơ, run rẩy.
  • Khác: Mờ mắt, nhìn đôi, nhiễm trùng.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn:

  • Tim mạch: Đau ngực, nhịp tim không đều, huyết áp cao hoặc thấp.
  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, loét dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa.
  • Thần kinh: Mất ngủ, kích động, ảo giác, co giật, lú lẫn.
  • Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Da: Phát ban, ngứa, mẩn đỏ.
  • Thận: Suy thận.
  • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi.
  • Dị ứng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
  • Và nhiều tác dụng phụ khác: Như rối loạn thị giác, rối loạn tình dục, rối loạn tiểu tiện...

Tương tác thuốc:

  • Thuốc uống chống đái tháo đường: Các loại thuốc thuộc nhóm thiazolidinedion (như glitazon), thuốc ức chế thần kinh trung ương, methotrimeprazin, các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (thuốc chống trầm cảm).
  • Các loại thuốc khác: Droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin, ketorolac (dùng nhỏ mũi hoặc toàn thân), mefloquin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định trong các trường quá mẫn cảm với pregabalin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng:

  • Trước khi dùng thuốc:
    • Báo với bác sĩ: Nếu bạn có tiền sử bệnh tim mạch, thận, gan, hoặc đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, hãy thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.
    • Không dùng cho người mẫn cảm: Nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là lactose, không nên sử dụng thuốc này.
  • Trong quá trình sử dụng:
    • Theo dõi tác dụng phụ: Trong quá trình sử dụng, bạn cần theo dõi các tác dụng phụ có thể xảy ra như: phù, tăng cân, đau cơ, mệt mỏi, thay đổi tâm trạng, khó ngủ... Nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
    • Không tự ý ngưng thuốc: Việc ngưng thuốc đột ngột có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu muốn ngừng thuốc, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hướng dẫn cách ngưng thuốc an toàn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc, do thuốc có thể gây tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn thị giác.

Thời kỳ mang thai:

  • Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt ở phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi tiềm năng lợi ích cho người mẹ lớn hơn tiềm năng nguy cơ cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa biết rõ có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty CP BV Pharma
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự