Thuốc Betaserc (24mg) - Điều trị triệu chứng chóng mặt

1 đánh giá
Giá tham khảo: 3.500đ/ viên

Thuốc Betaserc 24 mg của , thành phần chính Betahistine dihydrochloride 24 mg là loại thuốc được sử dụng để điều trị hội chứng Ménière – một tình trạng gây ra bởi tăng áp lực tai trong do thừa chất lỏng.

Lựa chọn
3.500đ
Thuốc Betaserc (24mg) - Điều trị triệu chứng chóng mặt
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 vỉ 10 viên
Thương hiệu:
Abbott
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0633358001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Giới thiệu về thuốc Betaserc 24mg

Bệnh Meniere là một căn bệnh mạn tính, có thể gặp ở mọi đối tượng và mọi lứa tuổi. Theo những nghiên cứu gần đây, căn bệnh này thường bắt đầu ở độ tuổi từ 40- 60 với các triệu chứng như: 

  • Cảm thấy chóng mặt tái đi tái lại 
  • Ù tai 
  • Nghe khó hoặc mất thính giác 

Các dấu hiệu thường mất đi và được cải thiện sau một khoảng thời gian xuất hiện. Nếu những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh nặng hơn, cần lưu ý đi khám bác sĩ. Viên nén Betaserc 24mg là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ trong điều trị hội chứng Meniere. Thuốc được sản xuất bởi Abbott Healthcare SAS, xuất xứ từ Pháp - đây là một trong những công ty có vị thế hàng đầu trong ngành dược phẩm. Với việc sử dụng dược chất chính thuộc nhóm thuốc kháng Histamin, tác dụng ức chế phụ thuộc vào liều dùng, tác dụng của thuốc sẽ xuất hiện sau vài tuần sử dụng.

 

Thông tin của thuốc Betaserc 24mg 

Betaserc 24mg có thành phần dược chất là Betahistine với 2 cơ chế hoạt động chính là tác động trực tiếp và thụ thể H1 nằm trên mạch máu ở tai trong và đối kháng mạnh trên thụ thể H3 làm tăng dẫn truyền trên hệ thống dây thần kinh. Thuốc thuộc nhóm kháng Histamin và điều trị chóng mặt, các triệu chứng hệ tiền đình.

Cơ chế tác dụng

- Phong bế các thụ thể H3 tiền synap và gây cảm ứng điều hòa ngược ở thụ thể H3, từ đó làm tăng cường chuyển hóa và tiết histamin.

- Giãn cơ vòng trước mao mạch của vi tuần hoàn tai trong giúp cho lưu lượng máu được lưu thông, cải thiện tuần hoàn não.

- Cơ chế điều hòa chuyển hóa và tiết histamin qua trung gian của sự đối kháng ở thụ thể H3, làm dễ dàng và tăng tiến ở tiền đình trung ương.

- Ức chế lên đuôi gai của Nơtron ở nhân bên và nhân giữa của tiền đình.

Dược lực học

- Betahistine tác động lên hệ tiết histamin với vai trò là một phần đối kháng ở thụ thể  Histamin H1 cũng như đối kháng ở thụ thể Histamin H3 ở mô thần kinh và có hoạt tính không đáng kể ở Histamin H2.

- Đã có nghiên cứu dược lý trên súc vật, Betahistine có cải thiện tuần hoàn máu ở vận mạch của tai trong. Và Betahistine cũng được cho thấy tăng tuần hoàn não ở người.

- Thúc đẩy sự hồi phục của tiền đình sau phẫu thuật thần kinh một bên. Tuy nhiên, tác dụng này giảm khi dùng ở người so với động vật. Do vậy, hoạt chất giúp điều chỉnh tiền đình ở người.

- Betahistine làm thay đổi sự phóng xung thần kinh trong nhân tiền đình và tín hiệu thông tin được kích thích và tiếp nhận.

Dược động học

Hấp thu: 

  • Hấp thu nhanh và hoàn toàn khi sử dụng đường uống vào tất cả các đoạn của ống tiêu hóa. Thức ăn không làm giảm lượng hấp thu của thuốc nhưng làm chậm quá trình hấp thu do Cmax khi ăn no sẽ thấp hơn Cmax khi nhịn đói. 
  • Nồng độ chất chuyển hóa tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ uống. Nồng độ đó bị giảm đi một nửa sau khoảng 3,5 giờ.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết của thuốc với Protein huyết tương rất thấp dưới 5%.

Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh và hoàn toàn thành 2-pyridylacetic acid dưới dạng không còn hoạt tính dược lý nhờ enzyme monoamine oxidase.

Thải trừ: 

  • Thải trừ nhanh qua nước tiểu dưới dạng mất hoạt tính và có khoảng tới 85% liều dùng ban đầu được tái hấp thu tại nước tiểu. 
  • Thải trừ qua thận hoặc qua phân dưới dạng hoạt chất chính là rất nhỏ và không có ý nghĩa.
  • Đào thải hoàn toàn sau khoảng 24 giờ. 
  • Thời gian bán thải sau khoảng 3,5 giờ.

=> Tính tuyến tính: Với liều 24mg, dược động học của Betaserc là tuyến tính và và con đường chuyển hóa của thuốc là không bão hòa.

 

Địa chỉ mua thuốc Betaserc 24mg uy tín 

Thuốc Betaserc 24mg là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Betaserc (24mg)

  • Hoạt chất: Betahistine dihydrochloride 24mg.
  • Tá dược: cellulose vi tinh thể, mannitol (E421), acid citric monohydrate, silica khan dạng keo và bột talc vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Betaserc (24mg)

Điều trị các triệu chứng Méniere chóng mặt tiền đình tái phát liên quan hoặc không liên quan đến ốc tai có kèm các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, nôn thậm chí khi đang đứng yên.

Đối tượng sử dụng

Người trên 18 tuổi mắc hội chứng Méniere.

Liều dùng - cách dùng của Betaserc (24mg)

- Cách dùng:

  • Uống trực tiếp.
  • Tốt nhất khi sử dụng với thức ăn.

- Liều dùng:

  • Liều 24mg-48mg/ngày tương ứng với 1-2 viên/ngày chia thành 2 lần dùng.
  • Thời gian điều trị được đề nghị từ 2-3 tháng. Có thể lặp lại như một đợt điều trị liên tục hoặc gián đoạn tùy thuộc tình trạng lâm sàng.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn hoặc khó tiêu, tiêu chảy thường gặp. Có thể gây đau dạ dày nhẹ (do đó khuyến cáo dùng cùng thức ăn).
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, suy nhược.
  • Hệ miễn dịch: Dị ứng nghiêm trọng có thể gây sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.
  • Da và mô dưới da: trường hợp hiếm gặp phù thần kinh ở cổ hoặc tay chân, mề đay, phát ban và ngứa.

Tương tác thuốc

  • Khi dùng phối hợp thuốc ức chế monoamine-oxidase, thuốc điều trị trầm cảm hoặc bệnh Paskinson cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ vì có thể làm tăng tác dụng của Betaserc.
  • Khi sử dụng đồng thời cùng các thuốc kháng Histamin có thể ảnh hưởng đến hiệu quả.

Đối tượng khuyến cáo

  • Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng cho phụ nữ trong thai kỳ. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú do chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
  • Vận hành xe và máy móc: Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.

Lưu ý

Chống chỉ định

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các đợt loét dạ dày - tá tràng.
  • U tuyến thượng thận (u tế bào ưa crom).

Thận trọng khi sử dụng

- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân hen vì có thể có nguy cơ gây co thắt phế quản.

- Không thích hợp trong điều trị các tình trạng chóng mặt:

  • Kịch phát lành tính.
  • Kèm rối loạn thần kinh trung ương.
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi, người cao tuổi không nên dùng vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận vì chưa có dữ liệu về tính an toàn.

Xử trí và quá liều

  • Rất ít trường hợp xảy ra quá liều với các triệu chứng từ nhẹ đến trung bình như buồn nôn, buồn ngủ hay đau bụng.
  • Có thể có những biến chứng nặng co giật, các biến chứng về tim hoặc phổi.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị bằng các biện pháp hỗ trợ chuẩn.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

Mylan Laboratories
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Công dụng

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm
5.0
(1 đánh giá)
5
1 (đánh giá)
4
0 (đánh giá)
3
0 (đánh giá)
2
0 (đánh giá)
1
0 (đánh giá)
Ngô Thị Thu Hiền

08-12-2023

Rất tốt OK

Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự