Thành phần của Thuốc Cinacetam Hadiphar
- Piracetam: 400mg
- Cinnarizine: 25mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Piracetam: là một dẫn chất của GABA. Thuốc có thể làm tăng hoạt động của các chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholine, dopamine và glutamate, giúp cải thiện việc truyền tín hiệu giữa các tế bào thần kinh.
- Cinnarizine: là một thuốc kháng histamin H1, giúp giảm triệu chứng buồn nôn và chóng mặt và các rối loạn tiền đình khác. Ngoài ra, Cinnarizine còn có tác dụng chẹn kênh canxi, làm giảm sự xâm nhập của ion canxi vào tế bào, dẫn đến giảm co thắt cơ và giúp cải thiện tuần hoàn máu bằng cách làm giãn các mạch máu nhỏ.
Sự kết hợp 2 hoạt chất Piracetam và Cinnarizine giúp giảm nhanh các triệu chứng sa sút, chóng mặt đau đầu
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cinacetam Hadiphar
Cách dùng: Uống thuốc với nước, có thể dùng khi đói hoặc no.
Liều dùng:
- Người lớn: Uống 1-2 viên mỗi lần, 3 lần một ngày, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng, tùy vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
- Trẻ em: Uống 1-2 viên mỗi lần, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: ngủ gà, ngủ gật và rối loạn lo âu, các triệu chứng thường chỉ diễn ra tạm thời.
- Xử trí: Nếu bệnh nặng hơn hay xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị lâu ngày ở người cao tuổi cần giảm liều hoặc dừng sử dụng thuốc.
Xử trí khi quên liều: Nếu quên uống thuốc Cinacetam, hãy uống ngay khi nhớ ra. Có thể bỏ qua nếu gần thời điểm uống liều kế tiếp.
Chỉ định của Thuốc Cinacetam Hadiphar
- Nâng cao khả năng truyền đạt tín hiệu giữa các neuron.
- Giảm triệu chứng buồn nôn và chóng mặt, giảm co thắt cơ và giúp cải thiện tuần hoàn máu bằng cách làm giãn các mạch máu nhỏ.
Đối tượng sử dụng
- Hội chứng tâm thần thực tổn do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Suy mạch não cấp và mạn tính, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, tình trạng sau đột quỵ não.
- Suy não sau chấn thương (như chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ).
- Các triệu chứng ù tai, hoa mắt của bệnh lý mê đạo hay các hội chứng khi tổn thương hệ tiền đình (hội chứng Meniere).
- Sa sút trí tuệ do mạch máu, rối loạn tâm thần liên quan đến trí nhớ, hành vi, sự mất tập trung, và cảm xúc không ổn định.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Cinnarizin:
- Thường gặp: Ngủ gà, ngủ gật và rối loạn tiêu hóa.
- Ít gặp: Nhức đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
- Hiếm gặp: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi, giảm huyết áp (liều cao).
- Piracetam:
- Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
- Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Tương tác thuốc
-
Cinnarizin: Khi dùng chung với rượu hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng, có thể làm tăng tác dụng an thần của cả hai.
-
Piracetam: Đã có trường hợp tương tác với tinh chất tuyến giáp, gây lú lẫn, kích thích, và rối loạn giấc ngủ. Piracetam cũng có thể làm tăng thời gian Prothrombin ở người đang dùng Warfarin.
Chống chỉ định
Thuốc Cinacetam không nên dùng trong các trường hợp sau:
- Người có phản ứng dị ứng với Cinnarizin, Piracetam, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người có suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người có suy gan.
Thận trọng khi dùng thuốc Cinacetam trong các trường hợp sau:
- Cinnarizin có khả năng gây đau vùng thượng vị tương tự như những thuốc kháng Histamin khác.
- Uống thuốc sau bữa ăn có thể giảm nguy cơ kích ứng dạ dày.
- Nên tránh sử dụng Cinnarizin lâu dài ở người cao tuổi vì có thể gây triệu chứng ngoại tháp hoặc cảm giác trầm cảm.
- Piracetam được đào thải qua thận, nên cần thận trọng khi dùng cho người suy thận. Theo dõi chức năng thận là cần thiết, và cần điều chỉnh liều khi:
- Creatinin thanh thải từ 60-40 ml/phút hoặc Creatinin huyết thanh từ 1,25-1,7 mg/100 ml: Giảm liều xuống 1/2 liều bình thường.
- Creatinin thanh thải từ 40-20 ml/phút hoặc Creatinin huyết thanh từ 1,7-3,0 mg/100 ml: Giảm liều xuống 1/4 liều bình thường.
Khả năng lái xe và vận hành thiết bị máy móc: Tránh sử dụng vì thuốc Cinacetam có thể gây buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai: Không nên dùng thuốc Cinacetam cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết và dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Bảo quản
Khô ráo và tránh ánh nắng trực tiếp.