Thuốc Citicol 500mg - Ngăn ngừa tổn thương não, thần kinh

Thuốc Citicol 500mg được sản xuất tại Công ty PT Dankos Farma – Indonesia với thành phần chính là  Citicoline giúp ngăn ngừa tổn thương não, thần kinh 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Citicol 500mg - Ngăn ngừa tổn thương não, thần kinh
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Pt. Dankos
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Indonesia
Mã sản phẩm:
0109049431
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các yếu tố gây bệnh lý tổn thương não, thần kinh

Tổn thương não và thần kinh là những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Có rất nhiều yếu tố có thể gây ra các tổn thương này, từ các nguyên nhân bên trong cơ thể đến các yếu tố môi trường.

1. Nguyên nhân bên trong:

  • Bệnh lý mạch máu não:
    • Đột quỵ: Do tắc nghẽn hoặc vỡ mạch máu não, gây thiếu máu cục bộ hoặc xuất huyết não.
    • Huyết áp cao: Làm tổn thương mạch máu não dần dần.
    • Xơ vữa động mạch: Các mảng xơ vữa tích tụ trong lòng mạch, gây hẹp hoặc tắc mạch.
    • Phình mạch não: Mạch máu não phình to bất thường, dễ vỡ.
  • Bệnh lý thần kinh thoái hóa:
    • Bệnh Alzheimer: Suy giảm trí nhớ và các chức năng nhận thức khác.
    • Bệnh Parkinson: Rối loạn vận động, cứng cơ, run tay.
    • Bệnh xơ cứng rải rác: Tổn thương vỏ myelin bao bọc các sợi thần kinh.
  • Nhiễm trùng hệ thần kinh:
    • Viêm màng não: Viêm nhiễm màng não.
    • Viêm não: Viêm nhiễm mô não.
    • Sốt xuất huyết: Có thể gây biến chứng tổn thương não.
  • U não: Các khối u phát triển trong não, gây chèn ép và phá hủy các tế bào thần kinh.
  • Rối loạn chuyển hóa:
    • Tiểu đường: Gây tổn thương mạch máu não, thần kinh ngoại biên.
    • Thiếu máu: Giảm cung cấp oxy cho não.
    • Rối loạn điện giải: Ảnh hưởng đến chức năng thần kinh.
  • Bệnh lý tự miễn:
    • Lupus ban đỏ hệ thống: Tấn công các mô của cơ thể, bao gồm cả hệ thần kinh.
    • Bệnh đa xơ cứng: Tổn thương vỏ myelin bao bọc các sợi thần kinh.

2. Nguyên nhân bên ngoài:

  • Chấn thương sọ não: Do tai nạn giao thông, té ngã, va đập mạnh vào đầu.
  • Tiếp xúc với chất độc: Kim loại nặng (chì, thủy ngân), Hóa chất độc hại, Rượu, thuốc lá
  • Bức xạ:Tiếp xúc với tia X, tia gamma
  • Thiếu ngủ: Ảnh hưởng đến quá trình phục hồi và tái tạo của não.
  • Stress: Gây ra các thay đổi hóa học trong não, làm tăng nguy cơ mắc bệnh.

Thành phần của Citicol 500mg

 Citicoline: 500mg

Liều dùng - cách dùng của Citicol 500mg

Cách dùng: dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Liều dùng để điều trị trong giai đoạn cấp tính : 1000-3000 mg trong 24 giờ, tiêm TM, tiêm bắp hay truyền tĩnh mạch
  • Liều dùng để điều trị trong giai đoạn hồi phục : Người lớn uống 3 lần mỗi ngày, mỗi lần 2 ml, trẻ em uống từ 2-3 lần mỗi ngày, mỗi lần uống 1ml
  • Liều dùng dành cho người bệnh não mãn tính : uống giống như giai đoạn hồi phục

Quá liều: gây độc tính trên thận, gan

Quên liều: hãy uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi hàm lượng quy định 

Chỉ định của Citicol 500mg

Thuốc Citicol được chỉ định cho các trường hợp :

  • Điều trị cho người bị các tai biến mạch máu não cấp và bán cấp tính như : nhũn não, chảy máu não, thiểu năng tuần hoàn não,…
  • Thuốc được sử dụng cho bệnh nhân chấn thương sọ não nặng có hiện tượng rối loạn tri giác ở giai đoạn cấp.
  • Người bệnh bị bệnh não mãn tính như : Alzheimer, sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ hoặc do thoái hóa nguyên phát.
  • Phòng ngừa biến chứng hậu phẫu .
  • Bệnh nhân Parkinson có thể được kết hợp dùng với levodopa hoặc dùng đơn độc.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:  đau đầu, chóng mặt, nôn nao, không muốn ăn, người mệt mỏi đôi khi khó thở, mẩn ngứa, hạ huyết áp hoặc thấy nóng trong người

Tương tác thuốc: 

  • Citicoline làm tăng tác động L-dopa khi sử dụng cùng lúc. 
  • Không nên sử dụng đồng thời với thuốc kích thích thần kinh trung ương như meclophenoxate và thuốc centrofenoxine có thành phần tương đương

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Người có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân tăng trương lực cơ hệ phó giao cảm.

Thận trọng: 

  • Người bị chảy máu bên trong não kéo dài
  • Phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú
  • Hạn chế các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: hạn chế sử dụng

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty PT Dankos Farma – Indonesia
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự