Thành phần của Kacetam 800mg Khapharco
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Piracetam 800mg
- Tá dược vừa đủ
Dược động học
Hấp thu
- Piracetam được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ sau khi uống thuốc là 2-8 giờ.
Phân bố
- Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg.
- Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận.
- Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỳ trán, thuỳ đỉnh và thuỳ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Thải trừ
- Thời gian bán thải trong huyết tương là 4-5 giờ.
- Thời gian bán thải trong dịch não tủy là 6-8 giờ.
- Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
- Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì nửa đời thải trừ là 48-50 giờ.
Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc tăng cường tuần hoàn não
Cơ chế tác dụng:
- Piracetam là dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric (GABA), có tác dụng hưng trí, cải thiện chuyển hóa tế bào thần kinh, mặc dù cơ chế tác dụng chưa được hiểu rõ hoàn toàn.
- Tác động lên các chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin, giúp cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
- Piracetam bảo vệ não khỏi rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ, tăng khả năng chống chịu với thiếu oxy.
- Thuốc giúp huy động và sử dụng glucose mà không phụ thuộc vào cung cấp oxy, hỗ trợ tổng hợp năng lượng não.
- Piracetam tăng cường sự phục hồi sau tổn thương thiếu oxy nhờ tăng quay vòng phosphat vô cơ và giảm tích tụ glucose, acid lactic.
- Tăng chuyển ADP thành ATP, một cơ chế giải thích tác dụng có ích của thuốc.
- Piracetam làm tăng giải phóng acetylcholin và dopamin, hỗ trợ việc hình thành trí nhớ.
- Không gây các tác dụng phụ của GABA như gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh, hoặc bình thần kinh.
- Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu, giảm độ nhớt máu và giúp hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng.
- Tác dụng chống giật rung cơ và chỉ định trong điều trị sa sút trí tuệ, nhưng các nghiên cứu không hỗ trợ việc sử dụng thuốc cho mục đích này.
Liều dùng - cách dùng của Kacetam 800mg Khapharco
Liều dùng
Người lớn: liều thông thường 1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 50 mg/kg cân nặng chia 3 lần/ngày.
Người cao tuổi:
- Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận (xem bệnh nhân suy thận bên dưới).
- Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Bệnh nhân suy thận:
- Chống chỉ định dùng Piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine thận dưới 20ml/phút).
- Liều hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận. Xin tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn.
- ClCr-> 80 ml/phút: liều thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần
- ClCr từ 50-79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2-3 lần
- ClCrtừ 30-49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần
- ClCr <30ml/phút: 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần.
- Bệnh thận giai đoạn cuối: chống chỉ định.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận.
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Xử trí khi quên liều
- Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Không có thêm các phản ứng bất lợi liên quan đến quá liều được báo cáo với Piracetam.
Quá liều:
- Trong trường hợp quá liều đáng kể, cấp tính, có thể làm rỗng dạ dày bằng cách dùng thuốc gây nôn.
- Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều Piracetam.
- Điều trị quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm tách máu. Hiệu suất của máy thẩm tách là 50 đến 60% đối với Piracetam.
Chỉ định của Kacetam 800mg Khapharco
- Người lớn: Piracetam được chỉ định để điều trị:
- Rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não
- Thiếu máu não
- Sa sút trí tuệ ở người già
- Chóng mặt
- Trẻ em: Piracetam được chỉ định để điều trị chứng khó đọc ở trẻ nhỏ.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn, trẻ em cần tăng cường chức năng não.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên dùng Piracetam trừ khi thực sự cần thiết, cân nhắc lợi ích - nguy cơ.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi dùng do thuốc gây chóng mặt, đau đầu.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tâm thần: bồn chồn.
- Thần kinh: chứng tăng động.
- Khác: tăng cân
Ít gặp
- Tâm thần: trầm cảm.
- Thần kinh: ngủ gà.
Chưa rõ
- Máu và hệ bạch huyết: rối loạn đông máu
- Miễn dịch: phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn
- Tâm thần: kích động, lo âu, lú lẫn, ảo giác.
- Thần kinh: mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
- Tai và mê đạo: chóng mặt
- Tiêu hóa: đau bụng, đau bụng dưới, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
- Da và tổ chức dưới da: phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
- Toàn thân: suy nhược
Hướng dẫn cách xử trí ADR: có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách giảm liều.
Tương tác thuốc
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn, kích động và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Thận trọng
- Cảnh báo tá dược: Thuốc có chứa lactose nên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Vì piracetam được thải trừ qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và ClCr. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bị bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
- Tác dụng trên kết tập tiểu cầu: Do ảnh hưởng của piracetam trên kết tập tiểu cầu, thận trọng ở những bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như viêm loét dạ dày, rối loạn đông máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử xuất huyết CVA, bệnh nhân trải qua các cuộc phẫu thuật lớn bao gồm cả phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông hay thuốc kháng kết tập tiểu cầu như aspirin liều thấp.
- Người cao tuổi: nếu dùng thuốc thời gian dài, nên kiểm tra độ thanh thải creatinin để có thể điều chỉnh liều cho phù hợp.
Chống chỉ định
- Người bệnh suy thận nặng (ClCr <20 ml/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Xuất huyết não.
- Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidone khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.