Thành phần của MaxxNeuro 75
Thành phần
- Pregabalin: 75mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Pregabalin là một dẫn xuất 3-isobutyl của axit gamma-amino butyric (GABA).
Cơ chế tác dụng:
- Đây là một chất ức chế hoạt động của tế bào thần kinh, có tác dụng chống co giật, chống động kinh, giải lo âu và giảm đau.
- Pregabalin liên kết có chọn lọc với các tiểu đơn vị alpha 2 delta (A2D) của các kênh Canxi phụ thuộc điện áp trước khớp thần kinh (VDCC) nằm trong hệ thống thần kinh trung ương (CNS).
- Sự gắn kết của pregabalin với các tiểu đơn vị A2D của VDCC ngăn chặn dòng canxi đi vào và sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh khác nhau phụ thuộc vào canxi sau đó, bao gồm glutamate, norepinephrine, serotonin, dopamine và chất P, từ các đầu dây thần kinh tiền synap của các tế bào thần kinh bị kích thích quá mức; dẫn truyền synap bị ức chế và tính dễ bị kích thích của tế bào thần kinh bị giảm đi.
Dược động học
Hấp thu:
Thuốc hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, đặc biệt là khi đói. Sinh khả dụng của thuốc trên 90%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khoảng 1,5 giờ. Thức ăn làm giảm hấp thu của thuốc.
Phân bố:
Thể tích phân bố của thuốc là 0,5L/kg. Thuốc có thể đi qua hàng rào máu não. Trên mô hình chuột cho thấy thuốc đi được qua nhau thai. Pregabalin không gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Thuốc hầu như không chuyển hóa, chỉ khoảng 2% sản phẩm chuyển hóa được tìm thấy.
Thải trừ:
Thuốc đào thải chính qua đường tiểu. Thời gian bán thải của pregabalin là 6,3 giờ.
Liều dùng - cách dùng của MaxxNeuro 75
Liều dùng
Chỉ định | Liều khởi đầu | Liều tối đa |
Đau thần kinh trong các bệnh lý thần kinh ngoại biên trong bệnh đái tháo đường | 50mg/lần x 3 lần/ngày |
Tối đa 100mg/lần x 3 lần/ngày
|
Đau dây thần kinh sau nhiễm herpes virus | 75mg/lần x 2 lần/ngày |
Tối đa 300mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 200mg/lần x 3 lần/ngày
|
Hỗ trợ cho người lớn bị động kinh cục bộ | 75mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 50mg/lần x 3 lần/ngày |
Tối đa 600mg/ngày
|
Điều trị đau nhức toàn thân | 75mg/lần x 2 lần/ngày |
Tối đa 300-450mg/ngày
|
Điều trị đau dây thần kinh do tổn thương tủy sống | 75mg/lần x 2 lần/ngày |
Tối đa 300mg/lần x 2 lần/ngày
|
Suy thận | Hiệu chỉnh dựa trên creatinin thanh thải |
Tùy theo tình trạng bệnh nhân
|
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Quên liều
Bổ sung ngay khi nhớ ra. Không uống gấp đôi để bù liều nếu gần tới thời gian dùng liều kế tiếp.
Quá liều
Chưa có thông tin báo cáo.
Chỉ định của MaxxNeuro 75
Thuốc Maxxneuro 75 được chỉ định trong:
- Điều trị đau thần kinh trong các bệnh lý thần kinh ngoại biên trong bệnh đái tháo đường.
- Điều trị tình trạng đau dây thần kinh sau nhiễm herpes virus.
- Điều trị hỗ trợ cho người lớn bị động kinh cục bộ.
- Điều trị đau nhức toàn thân.
- Điều trị đau dây thần kinh do tổn thương tủy sống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người đang gặp vấn đề về thần kinh.
Phụ nữ có thai
Chưa có đầy đủ nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Chưa có thông tin về khả năng bài tiết vào sữa của thuốc. Chỉ sử dụng cho mẹ đang cho con bú khi thật sự cần thiết.
Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhìn mờ, buồn ngủ, một số triệu chứng trên hệ thần kinh trung ương khác. Không nên lái xe và vận hành máy móc khi thấy xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng trên.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan |
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Toàn thân |
Đau bụng, sốt, phản ứng dị ứng |
Áp xe, ớn lạnh, viêm tế bào, cứng cổ, khó chịu |
Phản ứng phản vệ, u hạt, báng bụng, nôn nao khó chịu, sốc |
Tiêu hóa |
Viêm dạ dày ruột, khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, đầy hơi, táo bón, nôn, buồn nôn |
Viêm túi mật, sỏi mật, nuốt khó, viêm đại tràng, viêm dạ dày, loét miệng, phân đen, xuất huyết trực tràng, phù lưỡi |
Viêm miệng, áp xe nha chu, loét thực quản |
Máu và hệ bạch huyết |
Vết bầm máu |
|
Xơ hóa tủy, giảm prothrombin, đa hồng cầu, tăng tiểu cầu, ban xuất huyết |
Dinh dưỡng và chuyển hóa |
Tăng cân, phù ngoại biên, phù ứ dịch, hạ huyết áp |
|
Giảm dung nạp Glucose, tăng thể urate niệu |
Cơ xương khớp |
Đau cơ, đau khớp, vọp bẻ ở chân, đau lưng, co thắt cơ |
bệnh lý cơ |
Co thắt toàn thể, rối loạn sụn |
Thần kinh |
Lo âu, giảm cảm giác, mất nhân cách, giảm tính dục, dị cảm, rung giật nhãn cầm, an thần, ngẩn ngơ, co giật, nhức đầu, mất điều hòa, ý nghĩ bất thường |
Giấc mơ bất thường, mất môn cử, bối rối, lãnh cảm, dị cảm quanh miệng, ảo giác, chống đối, tăng cảm, tăng cảm giác đau, chứng tăng động, giảm động, tăng tính dục, giảm trương lực |
Nghiện, hội chứng tiểu não, mê sảng, hôn mê, ảo tưởng, rối loạn vận động, rối loạn thần kinh thực vật, bệnh lý não, loạn trương lực cơ, trầm cảm, viêm thần kinh ngoại biên, rối loạn tính cách |
Da và phần phụ |
|
Hói đầu, khô da, chàm, rậm lông, mề đay, loét da, phát ban bọng nước |
Phù mạch, bệnh hắc tố, viêm da tróc vảy, ban xuất huyết, bệnh về móng, teo da, hoại tử da |
Các giác quan |
Viêm kết mạc, nhìn đôi, ù tai, viêm tai giữa, nhìn mờ, đau vùng hầu và thanh quản |
Viêm bờ mi, xuất huyết nhãn cầu, viêm mắt, sợ ánh sáng, tăng thính lực, phù võng mạc, rối loạn vị giác |
Đồng tử không đều, loét giác mạc, mù, viêm mống mắt, viêm giác mạc, co đồng tử, viêm kết mạc, giãn đồng tử, quáng gà |
Niệu-Sinh dục |
Rối loạn khoái cảm, liệt dương, tiểu không kiểm soát |
Xuất tinh bất thường, vô kinh, Albumin niệu, Đau bụng kinh, tiểu khó, tiểu máu, huyết trắng sỏi thận, ron kinh thiểu niệu |
Suy thận cấp, u bàng quang, viêm bao quy đầu, giao hợp đau, viêm cổ tử cung, viêm mào tinh hoàn, tiết sữa ở phụ nữ, viêm bể thận, rối loạn buồng trứng |
Máu |
|
Thiếu máu, thiếu máu nhược sắc, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu |
|
Tim mạch |
|
Thuyên tắc tĩnh mạch sâu, tụt huyết áp, suy tim, ngất, rối loạn mạch máu võng mạc |
ST chênh lên, rung thất |
Hô hấp |
|
|
Viêm phế quản, ngưng thở, co thắt thanh quản, nấc cụt, phù phổi, ngáp, xơ hóa phổi |
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế men chuyển: Tăng nguy cơ phù mạch, nổi mề đay.
Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Làm ảnh hưởng tới nhận thức và chức năng vận động.
Thận trọng
- Cần theo dõi thận trọng bệnh nhân trong quá trình điều trị.
- Thuốc có thể làm xuất hiện hoặc nặng hơn tình trạng trầm cảm, ý nghĩ, ý định tự tử và một số hành vi bất thường khác.
- Theo dõi cân nặng và tình trạng ứ dịch do có thể dẫn đến hoặc làm nặng hơn tình trạng suy tim.
- Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
- Người già: Cần hiệu chỉnh liều.
- Suy tim: Cần thận trọng khi sử dụng, đã có báo cáo tăng creatine kinase một cách đáng kể khi dùng thuốc.
- Thuốc có thể gây giảm tiểu cầu.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Maxxneuro 75 cho bệnh nhân bị mẫn cảm với Pregabalin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Maxxneuro 75 nơi khô và thoáng mát.
- Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.