Thuốc Mirastad 30 - Điều trị trầm cảm, cân bằng tinh thần

Mirastad 30 là thuốc trị bệnh trầm cảm, được sử dụng cho những bệnh nhân gặp phải cơn trầm cảm nghiêm trọng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim bởi Công ty TNHH LD Stellapharm - Việt Nam.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Mirastad 30 - Điều trị trầm cảm, cân bằng tinh thần
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thương hiệu:
Stella
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050074
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Dấu hiệu của bệnh trầm cảm

Trầm cảm là một rối loạn tâm trạng nghiêm trọng có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe, cả về thể chất lẫn tinh thần. Dưới đây là những dấu hiệu thường gặp của bệnh trầm cảm:

  • Thay đổi về cảm xúc
    • Buồn bã kéo dài, cảm giác trống rỗng.
    • Mất hứng thú với các hoạt động yêu thích.
    • Dễ cáu gắt, bực bội.
    • Cảm giác vô dụng, tội lỗi.
    • Lo lắng, bồn chồn.
  • Thay đổi về hành vi
    • Thay đổi giấc ngủ (khó ngủ, ngủ quá nhiều).
    • Thay đổi khẩu vị (ăn không ngon, ăn quá nhiều).
    • Mệt mỏi, thiếu năng lượng.
    • Khó tập trung, ghi nhớ.
    • Rút lui khỏi xã hội.
    • Suy nghĩ về cái chết, tự tử.

Thành phần của Mirastad 30

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Mirtazapine 30mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống mirtazapine, hoạt chất thuốc được hấp thu nhanh và tốt (sinh khả dụng 50%), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.

Phân bố

  • Khoảng 85% mirtazapine gắn với các protein huyết tương.
  • Nồng độ thuốc đạt trạng thái ổn định sau 3 - 4 ngày, sau đó không tích lũy thêm.

Chuyển hóa

  • Mirtazapine được chuyển hóa mạnh qua gan bởi các CYP2D6, CYP1A2, CYP3A4. 
  • Sự biến đổi sinh học chủ yếu là khử methyl và oxy hóa, tiếp theo là phản ứng liên hợp.
  • Chất chuyển hóa khử methyl có hoạt tính dược lý và tỏ ra có cùng những đặc điểm dược động học như hợp chất mẹ.

Thải trừ

  • Mirtazapine được đào thải qua nước tiểu (75%) và qua phân (15%).
  • Thời gian bán thải trung bình là từ 20 - 40 giờ; có thể lên đến 65 giờ và thời gian bán thải ngắn hơn thường thấy ở nam giới trẻ tuổi.
  • Sự thanh thải mirtazapine có thể giảm do suy thận hoặc suy gan.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc chống trầm cảm.

Cơ chế tác dụng:

  • Mirtazapine là một thuốc đối kháng α2 tiền xi - nap có hoạt tính trung ương, làm tăng dẫn truyền thần kinh qua trung gian noradrenalin và serotonin trung ương.
  • Sự tăng cường dẫn truyền thần kinh qua trung gian serotonin chỉ thông qua các thụ thể 5 - HT1 đặc hiệu, bởi vì các thụ thể 5 - HT2 và 5 - HT3 bị chẹn bởi mirtazapine.
  • Cả hai chất đồng phân đối ảnh của mirtazapine đều được cho là tham gia vào hoạt tính chống trầm cảm, đồng phân đối ảnh S(+) chẹn thụ thể α2 và 5 - HT2, và đồng phân đối quang R(-) chẹn thụ thể 5 - HT3.
  • Hoạt tính đối kháng histamin H1 của mirtazapine có liên quan đến đặc tính an thần của thuốc.
  • Mirtazapine thường được dung nạp rất tốt. Thuốc hầu như không có hoạt tính kháng cholinergic và với liều điều trị hầu như không có tác dụng trên hệ tim mạch.

Liều dùng - cách dùng của Mirastad 30

Liều dùng

Người lớn

  • Bắt đầu điều trị với liều 15 hoặc 30mg/ngày, có thể tăng dần để đạt đáp ứng lâm sàng tối ưu. Liều hữu hiệu thường là 15 - 45mg/ngày.
  • Mirtazapine có thể bắt đầu có hiệu quả sau 1 - 2 tuần, cần tăng liều sau 1 - 2 tuần nếu chưa đạt hiệu quả, và đáp ứng tích cực sẽ có trong 2 - 4 tuần.
  • Nếu không có đáp ứng đầy đủ, có thể tăng liều tối đa, nhưng nếu vẫn không hiệu quả trong 2 - 4 tuần, nên ngưng điều trị.
  • Điều trị bệnh trầm cảm cần ít nhất 6 tháng để đảm bảo không còn triệu chứng.
  • Khi kết thúc điều trị, cần ngừng từ từ để tránh các triệu chứng ngưng thuốc.

Người cao tuổi

Liều khuyên dùng như đối với người lớn. Việc tăng liều cần được theo dõi sát sao để đạt hiệu quả và đảm bảo an toàn.

Trẻ em

Không nên dùng mirtazapine cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do hiệu quả chưa được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng và không đảm bảo an toàn.

Suy thận và suy gan:

  • Độ thanh thải mirtazapine có thể giảm ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 40ml/phút) và suy gan. Cần tính đến khi kê toa mirtazapine.
  • Thời gian bán thải của mirtazapine là 20 - 40 giờ, nên uống 1 lần/ngày vào ban đêm trước khi đi ngủ. Có thể chia liều thành 2 lần (sáng và tối, với liều cao uống vào buổi tối).

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. 
  • Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Ức chế hệ thần kinh trung ương với sự mất phương hướng và an thần kéo dài, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp nhẹ, thậm chí tử vong ở liều lượng cao hơn nhiều so với liều điều trị, đặc biệt là quá liều hỗn hợp.
  • Trong những trường hợp này kéo dài khoảng QT và xoắn đinh đã được báo cáo.
  • Xử trí: 
    • Các trường hợp quá liều nên được điều trị triệu chứng và nâng đỡ thích hợp các chức năng sinh tồn. 
    • Nên theo dõi điện tâm đồ.
    • Dùng than hoạt hoặc rửa dạ dày cũng nên được xem xét.

Chỉ định của Mirastad 30

Mirastad 30 được chỉ định dùng trong điều trị các cơn trầm cảm lớn.

Đối tượng sử dụng

  • Người cần điều trị các cơn trầm cảm lớn.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai, chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Mirtazapine có thể được tiết vào sữa mẹ, thận trọng khi dùng.
  • Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Mirtazapine có thể làm giảm khả năng tập trung và sự tỉnh táo, nên tránh làm những công việc có khả năng gây nguy hiểm cần sự tỉnh táo và tập trung tốt. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ 

Bệnh nhân trầm cảm có một số triệu chứng hay đi kèm với bệnh. Do vậy đôi khi rất khó chắc chắn được triệu chứng nào là hậu quả của bệnh và triệu chứng nào là hậu quả của điều trị với Mirtazapine.

Rất thường gặp 

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, tăng cảm giác ngon miệng.
  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, an thần, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.

Thường gặp 

  • Tâm thần: Mơ bất thường, lú lẫn, lo âu, mất ngủ.
  • Hệ thần kinh: Ngủ lịm, chóng mặt, run.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón.
  • Da và mô dưới da: Phát ban.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.
  • Toàn thân: Phù ngoại biên, mệt mỏi.

Ít gặp 

  • Tâm thân: Ác mộng, hưng cảm, kích động, ảo giác, bôn chôn tâm thần vận động (gồm có chứng nằm, ngồi không yên, tăng động).
  • Hệ thần kinh: Dị cảm, chân không nghỉ, ngất.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp.
  • Tiêu hóa: Giảm cảm giác ở miệng.

Hiếm gặp

  • Tâm thần: Hung hăng.
  • Hệ thần kinh: Giật cơ.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Gan mật: Tăng hoạt tính transaminase huyết thanh.

Tương tác thuốc

  • Rượu: Mirtazapine có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, cần kiêng rượu khi điều trị với mirtazapine.
  • Thuốc ức chế MAO: Không dùng Mirtazapine cùng với thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng điều trị.
  • Thuốc an thần: Mirtazapine tăng tính an thần của benzodiazepin và các thuốc an thần khác. Cần thận trọng khi kê toa chung.
  • Warfarin: Liều 30mg mirtazapine/ngày có thể làm tăng chỉ số INR khi dùng chung với warfarin. Cần theo dõi chỉ số INR khi dùng đồng thời.
  • Kéo dài khoảng QT: Nguy cơ kéo dài khoảng QT và rối loạn nhịp thất tăng khi dùng đồng thời với thuốc gây kéo dài QTc (như thuốc chống loạn thần và kháng sinh).
  • Thuốc chuyển hóa: Thuốc ức chế CYP3A4, CYP2D6, CYP1A2 (như cimetidin, azol chống nấm, thuốc kháng protease HIV, erythromycin) làm tăng nồng độ mirtazapine trong máu, có thể tăng độc tính. Thuốc cảm ứng CYP3A4 như carbamazepin có thể cần tăng liều mirtazapine.
  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Thận trọng

  • Trầm cảm và nguy cơ tự tử: Bệnh trầm cảm có thể trở nên tồi tệ hơn và làm xuất hiện ý nghĩ hoặc hành vi tự tử, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị với thuốc chống trầm cảm. Nguy cơ tự tử cao hơn trong bệnh trầm cảm và các rối loạn tâm thần khác.
  • Mirtazapine cho trẻ em và thanh thiếu niên: Không nên dùng mirtazapine cho trẻ em dưới 18 tuổi. Nghiên cứu lâm sàng cho thấy có sự gia tăng các hành vi tự tử và hung hăng ở nhóm đối tượng này. Nếu điều trị, cần theo dõi kỹ.
  • Ức chế tủy xương và mất bạch cầu hạt: Mirtazapine có thể gây ức chế tủy xương và mất bạch cầu hạt. Hiếm khi có trường hợp tử vong liên quan đến vấn đề này, đặc biệt ở bệnh nhân trên 65 tuổi.
  • Theo dõi bệnh nhân có các vấn đề sức khỏe: Cần thận trọng khi dùng mirtazapine cho bệnh nhân có động kinh, suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, huyết áp thấp, và đái tháo đường. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan, thận và tim.
  • Cần thận trọng đối với những bệnh nhân:

    • Rối loạn tiểu tiện như phì đại tuyến tiền liệt (tuy vấn đề này ít gặp vì mirtazapine chỉ có hoạt tính kháng cholinergic rất yếu).
    • Glôcôm góc hẹp cấp và tăng nhãn áp (vấn đề này cũng ít có cơ hội xảy ra với mirtazapine, vì hoạt tính kháng cholinergic của thuốc rất yếu).
    • Nên ngưng điều trị nếu xảy ra vàng da.
  • Ngoài ra, như đối với các thuốc chống trầm cảm khác, cũng cần lưu ý đến:
    • Triệu chứng tâm thần: Thuốc chống trầm cảm có thể làm tình trạng tâm thần của bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc các rối loạn tâm thần khác trở nên xấu hơn, và các ý nghĩ hoang tưởng (paranoid) có thể nghiêm trọng hơn.
    • Chuyển giai đoạn bệnh: Trong giai đoạn trầm cảm của bệnh loạn thần kinh hưng - trầm cảm, có thể xảy ra sự chuyển biến sang giai đoạn hưng cảm khi bắt đầu điều trị.
    • Nguy cơ tự tử: Đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu điều trị, cần hạn chế số lượng thuốc mirtazapine cấp cho bệnh nhân do nguy cơ tự tử.
    • Ngưng thuốc đột ngột: Mặc dù mirtazapine không gây nghiện, ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài sử dụng có thể gây các triệu chứng ngưng thuốc như chóng mặt, lo âu, đau đầu và buồn nôn. Khuyến cáo ngừng từ từ.
    • Chứng nằm ngồi không yên: Sử dụng thuốc chống trầm cảm có thể gây triệu chứng nằm, ngồi không yên, đặc biệt trong vài tuần đầu điều trị. Tăng liều có thể gây hại đối với những bệnh nhân này.
    • Nguy cơ kéo dài khoảng QT và rối loạn nhịp tim: Mirtazapine có thể gây kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và đột tử. Cần thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch hoặc khi sử dụng cùng thuốc gây kéo dài khoảng QT.
  • Tình trạng tăng cân và cholesterol: Mirtazapine có thể gây tăng cân và tăng cholesterol. Một số bệnh nhân có thể tăng cân ≥ 7%, và một số có thể tăng triglycerid và cholesterol cao hơn mức bình thường.
  • Tăng enzym gan và hạ huyết áp thế đứng: Mirtazapine có thể làm tăng enzym gan và gây hạ huyết áp thế đứng. Cần theo dõi chức năng gan và huyết áp khi điều trị.
  • Sử dụng mirtazapine với các thuốc có hoạt tính serotonergic khác có thể gây hội chứng serotonin. Cần theo dõi cẩn thận khi kết hợp với các thuốc như SSRIs.
  • Bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn với tác dụng phụ của mirtazapine, mặc dù ít tác dụng không mong muốn hơn so với các nhóm tuổi khác.
  • Mirtazapine có chứa lactose, không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề với việc dung nạp galactose hoặc thiếu enzym lactase.
  • Mirtazapine có thể gây hạ huyết áp trong quá trình điều trị, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc khi kết hợp với thuốc gây hạ natri huyết.

Chống chỉ định

Mirastad 30 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với mirtazapine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng đồng thời mirtazapine với các thuốc ức chế monoamin oxydase.

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD Stellapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự