Thành phần của Thuốc Olanstad Stella 10
Thành phần
- Olanzapine 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lực học
- Nhóm thuốc:
Olanzapin là một thuốc trị chứng loạn tâm thần không điển hình thuộc nhóm thienobenzodiazepi
- Cơ chế tác dụng:
Thuốc có ái lực với thụ thể của serotonin, muscarin, histamin H1 và α1 - adrenergic cũng như với các thụ thể khác nhau của dopamin.
Dược động học
- Hấp thu:
Olanzapin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống, nhưng chịu sự chuyển hóa lần đầu đáng kể. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được khoảng 5 - 8 giờ sau khi uống thuốc.
- Phân bố:
Khoảng 93% olanzapin gắn kết với protein huyết tương. Olanzapin phân bố vào sữa mẹ.
- Chuyển hoá:
Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan chủ yếu bằng sự glucuronid hóa trực tiếp và sự oxy hóa gián tiếp qua cytochrom P450 isoenzym CYP1A2 và mức độ kém hơn qua CYP2D6. Hai chất chuyển hóa chính là 10 - N - glucuronid và 4’ - N - desmethyl olanzapin không có hoạt tính.
- Thải trừ:
Khoảng 57% liều dùng được bài tiết vào nước tiểu chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa và 30% xuất hiện trong phân. Thời gian bán thải trong huyết tương dao động trong khoảng 30 - 38 giờ, thời gian bán thải có khuynh hướng kéo dài ở bệnh nhân nữ hơn bệnh nhân nam
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Olanstad Stella 10
Cách dùng
Dùng đường uống, cách xa bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
- Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu là 5 - 10 mg mỗi ngày và khuyến cáo điều chỉnh liều tới 10 mg mỗi ngày được thực hiện từng đợt cách nhau không dưới 1 tuần. Liều dùng hàng ngày được điều chỉnh tăng từng bước mỗi 5 mg.
- Hưng cảm: Điều trị hưng cảm cấp tính: 10 mg hoặc 15 mg/ngày.
- Phòng ngừa tái phát trên bệnh nhân hưng cảm trước đó có đáp ứng với olanzapin: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg mỗi ngày
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Liều khởi đầu olanzapin 5 mg mỗi ngày có thể cần thiết đối với bệnh nhân suy thận; bệnh nhân suy gan vừa với liều bắt đầu 5 mg mỗi ngày và thận trọng khi tăng liều.
Trẻ em và trẻ vị thành niên
- Olanzapin không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi vì thiếu các dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
Người cao tuổi
- Thường không chỉ định liều khởi đầu thấp hơn (5 mg/ngày) nhưng nên xem xét đối với những bệnh nhân ≥ 65 tuổi khi có những yếu tố lâm sàng chứng minh.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- Triệu chứng rất phổ biến trong quá liều (> 10%) bao gồm mạch nhanh, lo âu/hung hăng, loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp đa dạng và giảm mức độ nhận thức từ an thần đến hôn mê.
- Di chứng sức khỏe đáng kể khác trong quá liều bao gồm mê sảng, co giật, hôn mê, hội chứng an thần ác tính, suy hô hấp, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim (< 2% trường hợp quá liều) và ngừng tim phổi.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều olanzapin. Gây nôn không được khuyến cáo. Biện pháp chuẩn để điều trị quá liều được chỉ định (như rửa dạ dày, uống than hoạt). Uống đồng thời than hoạt cho thấy giảm 50 - 60% sinh khả dụng của olanzapin.
- Điều trị triệu chứng và theo dõi chức năng sống còn của các cơ quan dựa trên tình trạng lâm sàng, bao gồm điều trị hạ huyết áp và trụy tim mạch kèm hỗ trợ chức năng hô hấp. Không dùng epinephrin, dopamin và các thuốc kích thích giao cảm khác có hoạt tính chủ vận beta, vì việc kích thích beta có thể làm hạ huyết áp tồi tệ hơn.
- Theo dõi tim mạch rất cần thiết để phát hiện xảy ra loạn nhịp. Bệnh nhân nên được tiếp tục theo dõi và giám sát y khoa cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Chỉ định của Thuốc Olanstad Stella 10
Thuốc Olanstad 10 được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt
- Điều trị chứng hưng cảm vừa đến nặng có liên quan đến rối loạn lưỡng cực
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của thuốc Olanstad 10 trong trường hợp người lớn mắc bệnh tâm thần phân liệt và điều trị chứng hưng cảm...
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chưa có những thử nghiệm đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai. Chỉ dùng olanzapin cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi.
- Nếu đang dùng olanzapin, bệnh nhân không nên cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có những thử nghiệm về sự ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên olanzapin có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt nên bệnh nhân dùng thuốc này cần thận trọng khi vận hành máy móc và lái xe.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Rất thường gặp (≥ 1/10)
- Chuyển hóa: Tăng cân.
- Thần kinh: Buồn ngủ.
- Mạch: Hạ huyết áp thế đứng.
- Xét nghiệm: Tăng prolactin huyết tương.
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Chuyển hóa: Tăng cholesterol, glucose, triglycerid, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng.
- Thần kinh: Hoa mắt, bồn chồn, Parkinson, rối loạn vận động.
- Tiêu hóa: Táo bón, khô miệng.
- Gan: Tăng ALT, AST thoáng qua.
- Da: Phát ban.
- Cơ xương: Đau khớp.
- Sinh sản: Rối loạn cương dương, giảm ham muốn.
- Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, phù, sốt.
- Xét nghiệm: Tăng phosphatase kiềm, CPK, GGT, acid uric.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Chuyển hóa: Đái tháo đường tiến triển, có thể kèm nhiễm toan-ceton, hôn mê.
- Thần kinh: Động kinh, loạn trương lực, rối loạn vận động muộn, mất trí nhớ, loạn vận ngôn.
- Tim mạch: Nhịp chậm, kéo dài QT, thuyên tắc huyết khối.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
- Tiêu hóa: Trướng bụng.
- Da: Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
- Tiết niệu: Són tiểu, bí tiểu, khó tiểu.
- Sinh sản: Vô kinh, chảy sữa, vú to ở nam.
- Xét nghiệm: Tăng bilirubin.
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)
- Máu: Giảm tiểu cầu.
- Chuyển hóa: Hạ thân nhiệt.
- Thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính, triệu chứng cai thuốc.
- Tim mạch: Nhịp nhanh/rung thất, đột tử.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan: Viêm gan (tổn thương gan hỗn hợp).
- Cơ xương: Tiêu cơ vân.
- Sinh sản: Cương đau dương vật kéo dài.
Không rõ tần suất
- Thai kỳ: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
- Olanzapin làm tăng tác động trên hệ thần kinh của các chất ức chế thần kinh trung ương, trong đó có rượu. Olanzapin có thể đối kháng tác động của thuốc chủ vận của dopamin. Giảm bạch cầu trung tính có thể thường gặp hơn khi olanzapin được dùng kèm với valproat. Có nguy cơ trên lý thuyết của việc kéo dài khoảng QT khi dùng olanzapin phối hợp các thuốc khác đã được biết gây tác động này.
- Olanzapin chuyển hóa qua trung gian cytochrom P450 isoenzym CYP1A2. Việc dùng các thuốc ức chế, cảm ứng, hoặc tác động như là một cơ chất của isoenzym trên, có thể ảnh hưởng đến nồng độ olanzapin trong huyết tương và cần điều chỉnh liều dùng của olanzapin. Fluvoxamin ức chế CYP1A2 ức chế sự chuyển hóa của olanzapin một cách đáng kể. Khói thuốc lá và carbamazepin cảm ứng sự chuyển hóa olanzapin.
Thận trọng
- Tá dược lactose: Không dùng cho bệnh nhân rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp, hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Hệ thần kinh trung ương: Cẩn trọng khi phối hợp với thuốc và rượu tác động lên thần kinh trung ương.
- Rối loạn tâm thần sa sút trí tuệ: Không khuyến cáo do tăng nguy cơ tử vong và tai biến mạch máu não.
- Bệnh Parkinson: Không khuyến cáo do làm nặng triệu chứng, không hiệu quả hơn giả dược.
- Hội chứng an thần kinh ác tính: Nguy hiểm đến tính mạng, cần ngừng thuốc nếu có triệu chứng.
- Tăng đường huyết & đái tháo đường: Theo dõi các triệu chứng và kiểm soát glucose máu.
- Rối loạn lipid: Theo dõi lipid máu thường xuyên.
- Ngừng thuốc: Rất hiếm gặp triệu chứng như đổ mồ hôi, mất ngủ, lo âu khi ngừng đột ngột.
- Tăng khoảng QT: Cẩn trọng khi dùng chung với thuốc kéo dài QTc, đặc biệt ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Huyết khối tĩnh mạch: Xác định và phòng ngừa ở bệnh nhân ít vận động.
- Loạn vận động muộn: Nguy cơ tăng khi dùng lâu dài, cần xem xét giảm hoặc ngừng thuốc.
- Co giật: Cẩn trọng với bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc yếu tố nguy cơ.
- Hạ huyết áp thế đứng: Gây chóng mặt, nhịp nhanh, có thể ngất, đặc biệt khi xác định liều ban đầu.
- Tự tử: Giám sát chặt chẽ bệnh nhân có nguy cơ.
Chống chỉ định
Thuốc Olanstad 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với olanzapin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân đã biết về nguy cơ glaucom góc hẹp.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.