Thành phần của Reinal 10mg
- Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydroclorid): 10mg.
- Tá dược: vừa đủ
Phân tích thành phần:
Flunarizin là một chất có hoạt tính chẹn kênh canxi, ngăn ngừa tình trạng quá tải canxi trong tế bào bằng cách giảm lượng canxi tràn vào qua màng tế bào, từ đó làm giãn mạch máu não, giảm sự co bóp của các mạch máu, từ đó giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các cơn đau nửa đầu.
Reinal 10mg được sử dụng phổ biến trong việc điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu
Liều dùng - cách dùng của Reinal 10mg
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi
- Uống 5mg/ngày (½ viên), duy trì trong 4 đến 8 tuần, tối đa 6 tháng. Nếu sau 8 tuần không có cải thiện, ngừng điều trị.
- Với bệnh nhân ≤ 65 tuổi, có thể tăng liều lên đến 10mg/ngày nếu đáp ứng điều trị không đủ, nhưng phải xem xét khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Trẻ em
- Trẻ em ≥ 12 tuổi: 5mg/ngày (½ viên), uống tối đa 6 tháng.
- Trẻ em < 12 tuổi: Không có đủ bằng chứng về hiệu quả và an toàn, không khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ do thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc an thần.
Xử trí khi quá liều
-
Triệu chứng
- Buồn ngủ và suy nhược: Có thể xảy ra do tính chất dược lý của thuốc.
- Buồn ngủ, nhịp tim nhanh và kích động do quá liều cấp trường hợp uống đến 600mg/lần.
-
Xử trí
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều: Súc rửa dạ dày.
- Than hoạt: Có thể sử dụng nếu thích hợp.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Mua ngay Reinal 10mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Reinal 10mg
Thuốc Reinal 10mg được chỉ định để dự phòng các cơn đau nửa đầu trong trường hợp kém/không đáp ứng với các biện pháp điều trị khác.
Đối tượng sử dụng
Người bị đau nửa đầu không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
Rất thường gặp: Tăng cân.
Thường gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Viêm mũi.
- Chuyển hóa, dinh dưỡng: Ăn ngon miệng hơn.
- Tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ.
- Thần kinh: Buồn ngủ.
- Tiêu hóa: Táo bón, đau thượng vị, buồn nôn.
- Cơ, xương, mô liên kết: Đau cơ.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Đau vú, kinh nguyệt bất thường.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Ít gặp
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Tâm thần: Lo âu, thờ ơ, rối loạn giấc ngủ, hội chứng trầm cảm.
- Thần kinh: Ù tai, vẹo cổ, bất thường phối hợp, hôn mê, dị cảm, mất phương hướng, nóng nảy, chậm chạp,
- Tim: Đánh trống ngực.
- Mạch máu: Hạ huyết áp, nóng bừng.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, nôn, khô miệng, tắc ruột.
- Da - mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi, phát ban da, nổi mày đay.
- Cơ, xương, mô liên kết: Co thắt cơ, co cơ.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn kinh nguyệt, phì đại tuyến vú, xuất huyết, kinh nguyệt không đều,, giảm ham muốn tình dục.
- Toàn thân: Suy nhược, phù ngoại biên, phù toàn thân.
Chưa rõ tần suất
- Thần kinh: Run, chứng ngồi nằm không yên, loạn vận động, vận động chậm, hội chứng ngoại tháp, dấu hiệu bánh xe răng cưa, Parkinson, an thần.
- Gan mật: Tăng transaminase gan.
- Da - mô dưới da: Phù mạch, ngứa, hồng ban.
- Cơ, xương, mô liên kết: Cứng cơ.
- Hệ sinh dục, tuyến vú: Tiết sữa khác thường.
Tương tác thuốc
- Rượu: Tăng tác dụng an thần, nguy hiểm khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thuốc có tác dụng giống atropin: Tăng nguy cơ tác dụng phụ như bí tiểu, tăng nhãn áp, táo bón, khô miệng. Bao gồm thuốc chống trầm cảm imipramin, thuốc kháng histamin H1, thuốc điều trị Parkinson, và phenothiazin.
- Thuốc an thần: Gây tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và giảm tỉnh táo. Bao gồm morphin, benzodiazepin, barbiturat, thuốc giải lo âu, thuốc ngủ, và thuốc chống trầm cảm an thần.
- Thuốc trị động kinh: Flunarizin không ảnh hưởng đến nồng độ phenytoin, valproat, carbamazepin hay phenobarbital trong huyết tương.
- Topiramat: Không thay đổi dược động học của flunarizin hoặc topiramat, nhưng nồng độ flunarizin có thể tăng nhẹ khi dùng chung.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Reinal 10mg trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với flunarizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mắc bệnh Parkinson từ trước khi điều trị, bệnh trầm cảm.
- Tiền sử có các triệu chứng ngoại tháp, hội chứng trầm cảm tái phát
Thận trọng
- Nguy cơ ngoại tháp, trầm cảm và Parkinson: Flunarizin có thể gia tăng các triệu chứng này, đặc biệt ở người già, cần thận trọng khi dùng trên đối tượng này.
- Không sử dụng quá liều bác sĩ/nhà sản xuất khuyến cáo.
- Theo dõi bệnh nhân thường xuyên và định kỳ, đặc biệt trong thời gian điều trị duy trì, để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp và trầm cảm, ngừng điều trị kịp thời nếu cần.
- Khởi phát triệu chứng: Thời gian khởi phát triệu chứng ngoại tháp có thể kéo dài (khoảng 1 năm). Triệu chứng thường không nặng nhưng có thể kéo dài nhiều tháng sau khi ngừng điều trị (trung bình 3 tháng để hồi phục). Cần sử dụng thuốc điều trị Parkinson trong một số trường hợp.
- Hội chứng trầm cảm thường xuất hiện sau 5-8 tháng điều trị, thường không nghiêm trọng nhưng có thể cần dùng thuốc chống trầm cảm hoặc nhập viện.
- Tăng cân: Có thể xảy ra khi điều trị với flunarizin.
- Mệt mỏi: Một số trường hợp mệt mỏi nặng dần đã được ghi nhận, cần ngừng điều trị nếu xảy ra.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu cụ thể về việc sử dụng flunarizin cho phụ nữ mang thai. Không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên phụ nữ mang thai, phát triển phôi/thai nhi, hoặc trẻ khi sinh và sau sinh. Flunarizin không gây quái thai ở người, nhưng nên tránh sử dụng trong thai kỳ để phòng ngừa.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ flunarizin có tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng nghiên cứu trên động vật cho thấy có hiện tượng này. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng flunarizin dựa trên lợi ích cho con bú và lợi ích của thuốc đối với người mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, không tỉnh táo vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Giữ thuốc trong bao bì gốc, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.