Thuốc Savi Olanzapine 10 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị bệnh tâm thần phân liệt (Savipharm)

Thuốc Savi Olanzapine 10 do Công ty Savipharm sản xuất, bao gồm hoạt chất chính là olazapin, thuộc nhóm thuốc chống loạn thần có tác dụng điều trị trong trường hợp bệnh nhân có triệu chứng bệnh tâm thần phân liệt.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Savi Olanzapine 10 (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị bệnh tâm thần phân liệt (Savipharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
SaviPharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050137
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng điển hình của bệnh tâm thần phân liệt hiện nay?

Tâm thần phân liệt là một rối loạn tâm thần nghiêm trọng ảnh hưởng đến suy nghĩ, cảm xúc và hành vi của người bệnh. Triệu chứng của bệnh được chia thành ba nhóm chính:

  • Triệu chứng dương tính: Bao gồm ảo giác (nhìn, nghe thấy những thứ không có thật), hoang tưởng (tin vào điều sai lệch, chẳng hạn tin rằng có người hại mình), rối loạn tư duy (suy nghĩ rời rạc, khó hiểu) và hành vi kỳ lạ (có thể kích động hoặc vô nghĩa).
  • Triệu chứng âm tính: Gồm mất hứng thú, thiếu động lực, ít biểu lộ cảm xúc, thu mình, khó giao tiếp xã hội và suy giảm khả năng thực hiện các hoạt động hàng ngày.
  • Triệu chứng nhận thức: Người bệnh có thể gặp khó khăn trong tập trung, ghi nhớ và tư duy logic, dẫn đến suy giảm khả năng học tập, làm việc và giải quyết vấn đề.

Thành phần của Thuốc Savi Olanzapine 10

Thành phần

  • Olanzapine 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược lực học

  • Nhóm thuốc:

Olanzapin là thuốc chống loạn thần có hoạt tính dược lý học rộng trên một số hệ receptor.

  • Cơ chế tác dụng:

Olanzapin có ái lực (Ki; < 100 nM) với các receptor của serotonin 5HT2A/2C; 5HT3, 5HT8 BHTN; dopamin D1, D2, D3, D4, D5; muscarin M1 - M5; adrenergic α1, và histamin H1. Các nghiên cứu về hành vi động vật cho thấy olanzapin có tác dụng đối kháng với 5HT, với dopamin và kháng cholinergic phù hợp với khả năng gắn kết vào các receptor. Olanzapin có ái lực mạnh hơn với receptor của serotonin 5HT2 in vitro so với D2 và hoạt tính 5HT2 in vivo mạnh hơn so với hoạt tính D2.

Dược động học

  • Hấp thu

Olanzapin hấp thu tốt khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 5 - 8 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.

  • Phân bố

Khoảng 93% olanzapin gắn kết với protein huyết tương khi nồng độ từ 7 đến 1000 ng/ml. Olanzapin gắn kết chủ yếu với albumin và α-acid glycoprotein.

  • Chuyển hoá

Olanzapin được chuyển hoá ở gan qua cơ chế liên hợp và oxy hoá. Chất chuyển hoá chính là 10-N-glucuronid và không qua được hàng rào máu não. Các cytochrom P450-CYP1A2 và P450-CYP2D6 tham gia vào việc tạo ra các chất chuyển hoá N-desmethyl và 2-hydroxymethyl. Cả hai chất chuyển hoá này đều có hoạt tính dược lý in vivo thấp hơn nhiều so với olanzapin trong các nghiên cứu trên động vật. Tác dụng dược lý chủ yếu là do olanzapin.

  • Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình ở người khoẻ mạnh thay đổi phụ thuộc vào tuổi và giới tính. Khoảng 57% và 30% lượng thuốc đào thải tương ứng vào nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng các dẫn chất chuyển hóa, một phần nhỏ (7%) dưới dạng nguyên vẹn.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Savi Olanzapine 10

Cách dùng

Uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Thuốc Savi Olanzapine 10 dùng đường uống, có thể uống trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn. Nếu thấy buồn ngủ kéo dài có thể uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ. 

Liều dùng

  • Liều lượng 5 - 20 mg/ngày.
  • Liều khởi đầu và liều duy trì của từng bệnh nhân được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
  • Liều tối đa là 20 mg/ngày.

Xử trí khi quá liều?

Trong trường hợp quá liều, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Xử trí khi quên liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Thuốc Savi Olanzapine 10

Thuốc Savi Olanzapine 10 được chỉ định để:

  • Điều trị tâm thần phân liệt, giúp kiểm soát các triệu chứng như ảo giác, hoang tưởng, đa nghi và thu mình khỏi xã hội.
  • Điều trị cơn hưng cảm vừa đến nặng, giúp ổn định tâm trạng và giảm kích động.
  • Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực, đặc biệt ở bệnh nhân đã có đáp ứng tốt với olanzapin trong giai đoạn hưng cảm.

Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng của thuốc Olanzapine 10mg trong trường hợp người lớn bị bệnh tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm...

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không có các nghiên cứu kiểm soát chặt chẽ và đầy đủ ở người mang thai. Phụ nữ được khuyên nên báo cho bác sĩ điều trị nếu có thai hoặc có ý định mang thai khi đang dùng olanzapin. Do kinh nghiệm còn hạn chế ở người, chỉ nên dùng thuốc này ở người mang thai khi lợi ích đem lại hơn hẳn mối nguy hại cho bào thai.
  • Không nên cho con bú khi đang dùng olanzapin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Vì thuốc có thể gây ngủ và chóng mặt nên phải cẩn thận dùng thuốc này khi lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh: Ngủ gà, hội chứng ngoại tháp, mất ngủ, chóng mặt, rối loạn phát âm, sốt, ác mộng, sảng khoái, quên, hưng cảm.
  • Tiêu hoá: Khó tiêu, táo bón, tăng cân, khô miệng, buồn nôn, nôn, tăng cảm giác thèm ăn.
  • Gan: Tăng ALT.
  • Cơ: Yếu cơ, run, ngã.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, tim nhanh, phù ngoại vi, đau ngực.
  • Da: Bỏng rát.
  • Chuyển hoá: Tăng cholesterol máu, tăng prolactin máu, tăng đường huyết.
  • Mắt: Giảm thị lực, viêm kết mạc.

Ít gặp, ADR >1/1000 đến < 1/100

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Tim mạch: Nhịp chậm, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
  • Da: Tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Khác: Viêm tuỵ, hội chứng an thần kinh ác tính

Tương tác thuốc

Tránh phối hợp:

  • Levomethady: Tăng nguy cơ độc tính tim (kéo dài QT, xoắn đỉnh, ngừng tim).
  • Metoclopramid: Tăng nguy cơ hội chứng ngoại tháp, hội chứng an thần kinh ác tính.

Tác động của thuốc khác lên olanzapin:

  • Rượu, benzodiazepin: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
  • Than hoạt tính: Giảm sinh khả dụng của olanzapin 50-60%.
  • Thuốc ức chế CYP1A2, CYP2D6 (fluvoxamin, ciprofloxacin, quinidin...): Tăng nồng độ và độc tính olanzapin.
  • Thuốc gây cảm ứng CYP1A2 (phenobarbital, carbamazepin, phenytoin, rifampicin, nicotin...): Giảm nồng độ olanzapin.

Tác động của olanzapin lên thuốc khác:

  • Tăng tác dụng kháng cholinergic, hạ huyết áp.
  • Giảm hiệu quả thuốc điều trị Parkinson.
  • Không ảnh hưởng đến warfarin, theophyllin, diazepam, lithi, biperiden, valproat.

Thận trọng

Thận trọng ở các đối tượng sau:

  • Lớn tuổi và bị sa sút trí tuệ.
  • Có cử động bất thường chủ yếu ở mặt hoặc lưỡi.
  • Sốt, thở nhanh, vã mồ hôi, cứng cơ và buồn ngủ.
  • Tăng cân.
  • Tăng đường huyết và lipid huyết (triglycerid và cholesterol).
  • Bản thân hoặc người thân có tiền sử đông máu.
  • Có các bệnh: Đột quỵ hay đột quỵ não thoáng qua, Parkinson, bệnh tuyến tiền liệt, tắc ruột, bệnh gan, thận, rối loạn máu, bệnh tim, tiểu đường, động kinh, mất muối do tiêu chảy nặng, kéo dài, nôn, hoặc sử dụng thuốc lợi tiểu. Nếu bạn trên 65 tuổi, nên theo dõi huyết áp.

Chống chỉ định

Thuốc Savi Olanzapine 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với olanzapin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này (với các dấu hiệu như: Phát ban, ngứa, sưng mặt, sưng môi, khó thở).
  • Người đã có nguy cơ bệnh glaucom góc hẹp.
  • Phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm SaVi (SaVipharm)
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự