Thành phần của Thuốc Savi Olanzapine 10
Thành phần
- Olanzapine 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lực học
- Nhóm thuốc:
Olanzapin là thuốc chống loạn thần có hoạt tính dược lý học rộng trên một số hệ receptor.
- Cơ chế tác dụng:
Olanzapin có ái lực (Ki; < 100 nM) với các receptor của serotonin 5HT2A/2C; 5HT3, 5HT8 BHTN; dopamin D1, D2, D3, D4, D5; muscarin M1 - M5; adrenergic α1, và histamin H1. Các nghiên cứu về hành vi động vật cho thấy olanzapin có tác dụng đối kháng với 5HT, với dopamin và kháng cholinergic phù hợp với khả năng gắn kết vào các receptor. Olanzapin có ái lực mạnh hơn với receptor của serotonin 5HT2 in vitro so với D2 và hoạt tính 5HT2 in vivo mạnh hơn so với hoạt tính D2.
Dược động học
- Hấp thu
Olanzapin hấp thu tốt khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 5 - 8 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.
- Phân bố
Khoảng 93% olanzapin gắn kết với protein huyết tương khi nồng độ từ 7 đến 1000 ng/ml. Olanzapin gắn kết chủ yếu với albumin và α-acid glycoprotein.
- Chuyển hoá
Olanzapin được chuyển hoá ở gan qua cơ chế liên hợp và oxy hoá. Chất chuyển hoá chính là 10-N-glucuronid và không qua được hàng rào máu não. Các cytochrom P450-CYP1A2 và P450-CYP2D6 tham gia vào việc tạo ra các chất chuyển hoá N-desmethyl và 2-hydroxymethyl. Cả hai chất chuyển hoá này đều có hoạt tính dược lý in vivo thấp hơn nhiều so với olanzapin trong các nghiên cứu trên động vật. Tác dụng dược lý chủ yếu là do olanzapin.
- Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình ở người khoẻ mạnh thay đổi phụ thuộc vào tuổi và giới tính. Khoảng 57% và 30% lượng thuốc đào thải tương ứng vào nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng các dẫn chất chuyển hóa, một phần nhỏ (7%) dưới dạng nguyên vẹn.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Savi Olanzapine 10
Cách dùng
Uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Thuốc Savi Olanzapine 10 dùng đường uống, có thể uống trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn. Nếu thấy buồn ngủ kéo dài có thể uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
- Liều lượng 5 - 20 mg/ngày.
- Liều khởi đầu và liều duy trì của từng bệnh nhân được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
- Liều tối đa là 20 mg/ngày.
Xử trí khi quá liều?
Trong trường hợp quá liều, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Xử trí khi quên liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Thuốc Savi Olanzapine 10
Thuốc Savi Olanzapine 10 được chỉ định để:
- Điều trị tâm thần phân liệt, giúp kiểm soát các triệu chứng như ảo giác, hoang tưởng, đa nghi và thu mình khỏi xã hội.
- Điều trị cơn hưng cảm vừa đến nặng, giúp ổn định tâm trạng và giảm kích động.
- Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực, đặc biệt ở bệnh nhân đã có đáp ứng tốt với olanzapin trong giai đoạn hưng cảm.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng của thuốc Olanzapine 10mg trong trường hợp người lớn bị bệnh tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm...
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có các nghiên cứu kiểm soát chặt chẽ và đầy đủ ở người mang thai. Phụ nữ được khuyên nên báo cho bác sĩ điều trị nếu có thai hoặc có ý định mang thai khi đang dùng olanzapin. Do kinh nghiệm còn hạn chế ở người, chỉ nên dùng thuốc này ở người mang thai khi lợi ích đem lại hơn hẳn mối nguy hại cho bào thai.
- Không nên cho con bú khi đang dùng olanzapin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Vì thuốc có thể gây ngủ và chóng mặt nên phải cẩn thận dùng thuốc này khi lái xe, vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Thần kinh: Ngủ gà, hội chứng ngoại tháp, mất ngủ, chóng mặt, rối loạn phát âm, sốt, ác mộng, sảng khoái, quên, hưng cảm.
- Tiêu hoá: Khó tiêu, táo bón, tăng cân, khô miệng, buồn nôn, nôn, tăng cảm giác thèm ăn.
- Gan: Tăng ALT.
- Cơ: Yếu cơ, run, ngã.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, tim nhanh, phù ngoại vi, đau ngực.
- Da: Bỏng rát.
- Chuyển hoá: Tăng cholesterol máu, tăng prolactin máu, tăng đường huyết.
- Mắt: Giảm thị lực, viêm kết mạc.
Ít gặp, ADR >1/1000 đến < 1/100
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tim mạch: Nhịp chậm, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
- Da: Tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Khác: Viêm tuỵ, hội chứng an thần kinh ác tính
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp:
- Levomethady: Tăng nguy cơ độc tính tim (kéo dài QT, xoắn đỉnh, ngừng tim).
- Metoclopramid: Tăng nguy cơ hội chứng ngoại tháp, hội chứng an thần kinh ác tính.
Tác động của thuốc khác lên olanzapin:
- Rượu, benzodiazepin: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
- Than hoạt tính: Giảm sinh khả dụng của olanzapin 50-60%.
- Thuốc ức chế CYP1A2, CYP2D6 (fluvoxamin, ciprofloxacin, quinidin...): Tăng nồng độ và độc tính olanzapin.
- Thuốc gây cảm ứng CYP1A2 (phenobarbital, carbamazepin, phenytoin, rifampicin, nicotin...): Giảm nồng độ olanzapin.
Tác động của olanzapin lên thuốc khác:
- Tăng tác dụng kháng cholinergic, hạ huyết áp.
- Giảm hiệu quả thuốc điều trị Parkinson.
- Không ảnh hưởng đến warfarin, theophyllin, diazepam, lithi, biperiden, valproat.
Thận trọng
Thận trọng ở các đối tượng sau:
- Lớn tuổi và bị sa sút trí tuệ.
- Có cử động bất thường chủ yếu ở mặt hoặc lưỡi.
- Sốt, thở nhanh, vã mồ hôi, cứng cơ và buồn ngủ.
- Tăng cân.
- Tăng đường huyết và lipid huyết (triglycerid và cholesterol).
- Bản thân hoặc người thân có tiền sử đông máu.
- Có các bệnh: Đột quỵ hay đột quỵ não thoáng qua, Parkinson, bệnh tuyến tiền liệt, tắc ruột, bệnh gan, thận, rối loạn máu, bệnh tim, tiểu đường, động kinh, mất muối do tiêu chảy nặng, kéo dài, nôn, hoặc sử dụng thuốc lợi tiểu. Nếu bạn trên 65 tuổi, nên theo dõi huyết áp.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Olanzapine 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với olanzapin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này (với các dấu hiệu như: Phát ban, ngứa, sưng mặt, sưng môi, khó thở).
- Người đã có nguy cơ bệnh glaucom góc hẹp.
- Phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.