Thuốc Savi Quetiapine 100 (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị tâm thần phân liệt (Savipharm)

Thuốc Savi Quetiapine 100 là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn tâm thần. Thành phần chính của thuốc là quetiapine, một chất chống loạn thần không điển hình.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Savi Quetiapine 100 (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) - Điều trị tâm thần phân liệt (Savipharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
SaviPharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050246
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng của tâm thần phân liệt

Tâm thần phân liệt là một rối loạn tâm thần nghiêm trọng ảnh hưởng đến suy nghĩ, cảm xúc và hành vi của một người. Người bệnh có thể gặp khó khăn trong việc phân biệt thực tế với ảo giác, dẫn đến các triệu chứng như:

  • Ảo giác: Nghe, nhìn hoặc cảm nhận những thứ không có thật.
  • Hoang tưởng: Tin vào những điều không có thật, ngay cả khi có bằng chứng ngược lại.
  • Suy nghĩ rối loạn: Khó tập trung, suy nghĩ thiếu logic, nói năng lộn xộn.
  • Hành vi bất thường: Thiếu động lực, cách ly xã hội, khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày.

Nếu bạn hoặc người thân có các triệu chứng của tâm thần phân liệt, hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức.

Thành phần của Thuốc Savi Quetiapine 100

Thành phần

  • Quetiapina: 100mg

Dược lực học

  • Nhóm thuốc

Nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình

  • Cơ chế tác động
    • Quetiapin và chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương người, norquetiapin có tác động trên nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh. Quetiapin và norquetiapin có ái lực với thụ thể serotonin (5HT2) ở não và với thụ thể dopamin D1 và D2.
    • Chính tính chọn lọc với thụ thể serotonin (5HT2) ở não cao hơn với thụ thể dopamin D2 được tin là góp phần vào đặc tính chống loạn thần trên làm sàng và ít nguy cơ tác dụng không mong muốn trên hệ ngoại tháp của quetiapin.
    • Ngoài ra, norquetiapin có ái lực cao với chất vận chuyển norepinephrin. Quetiapin và norquetiapin cũng có ái lực cao với thụ thể histaminergic và adrenergic alpha1, có ái lực thấp hơn với thụ thể adrenergic alpha2 và serotonin 5HT1A.
    • Quetiapin có ái lực không đáng kể với các thụ thể cholinergic muscarinic hay benzodiazepin.

Dược động học

  • Hấp thu: 
    • Quetiapin fumarat được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau 1,5 giờ. Sinh khả dụng của quetiapin bị ảnh hưởng nhẹ khi uống cùng với thực phẩm, theo đó giá trị Cmax và AUC tăng 25% và 15% tương ứng.
  • Phân bố: 
    • Quetiapin được phân bố rộng khắp cơ thể với thể tích phân bố đạt 10 ± 4 lít/kg. Có 83% thuốc liên kết với protein huyết tương ở nồng độ điều trị.
    • Thử nghiệm in vitro cho thấy, quetiapin không ảnh hưởng đến các liên kết của warfarin hoặc diazepam với albumin huyết thanh người. Ngược lại, warfarin hay diazepam cũng không làm thay đổi các liên kết của quetiapin.
  • Chuyển hóa và thải trừ
    • Sau khi uống liều duy nhất có gắn phóng xạ 14C - quetiapin, đã có ít hơn 1% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi, cho thấy quetiapin được chuyển hóa rất mạnh. Có khoảng 73% và 20% liều dùng được thu hồi trong nước tiểu và phân tương ứng.
    • Quetiapin được chuyển hóa ở gan. Các con đường chuyển hóa chính là sulfoxid hóa với chất chuyển hóa sulfoxid và quá trình oxy hóa các chất chuyển hóa acid mẹ; cả hai chất chuyển hóa này không có hoạt tính.
    • Trong các nghiên cứu in vitro sử dụng microsome gan người cho thấy CYP3A4 đã tham gia chủ yếu vào quá trình chuyển hóa của quetiapin qua trung gian cytochrome P450 và chất chuyển hóa norquetiapin có hoạt tính chủ yếu được hình thành và thải trừ qua CYP3A4.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Savi Quetiapine 100

Cách dùng

Thuốc Savi Quetiapine 100 được dùng đường uống, uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Liều lượng thuốc sử dụng được tính theo quetiapin.

Mỗi 115,14 mg quetiapin fumarat tương đương với 100 mg quetiapin.

Người lớn

  • Điều trị tâm thần phân liệt: 
    • Quetiapin nên uống 2 lần/ngày. Tổng liều một ngày trong 4 ngày điều trị đầu tiên lần lượt là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3), 300 mg (ngày 4).
    • Từ ngày thứ 4 trở đi, liều dùng nên được điều chỉnh đến liều có hiệu quả, thường từ 300 - 450 mg/ngày. Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể điều chỉnh trong khoảng 150 - 750 mg/ngày.
  • Điều trị các cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng liên quan đến bệnh rối loạn lưỡng cực: 
    • Quetiapin nên uống 2 lần/ngày. Tổng liều một ngày trong 4 ngày điều trị đầu tiên lần lượt là 100 mg (ngày 1), 200 mg (ngày 2), 300 mg (ngày 3), 400 mg (ngày 4).
    • Tăng dần liều, đạt 800 mg/ngày ở ngày thứ 6, không nên tăng quá 200 mg/ngày. Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể điều chỉnh trong khoảng 200 - 800 mg/ngày.
    • Liều hiệu quả thường trong khoảng 400 - 800 mg/ngày.
  • Điều trị trầm cảm liên quan đến bệnh rối loạn lưỡng cực: 
    • Quetiapin nên uống 1 lần/ngày trước khi đi ngủ. Tổng liều một ngày trong 4 ngày điều trị đầu tiên lần lượt là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3), 300 mg (ngày 4). Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là 300 mg.
    • Liều lớn hơn 300 mg nên được bắt đầu bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị rối loạn lưỡng cực. Trong từng trường hợp, các thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng có thể giảm liều xuống 200 mg.
  • Phòng tái phát các cơn hưng cảm hay trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực: 
    • Để phòng tái phát các cơn hưng cảm, trầm cảm hay hỗn hợp trong rối loạn lưỡng cực, bệnh nhân đã đáp ứng điều trị với quetiapin trong điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính nên tiếp tục điều trị với liều tương tự.
    • Liều có thể được điều chỉnh tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, trong khoảng 300 - 800 mg/ngày, 2 lần/ngày. Liều thấp nhất có hiệu quả được sử dụng để điều trị duy trì.

Người cao tuổi

  • Giống như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng quetiapin ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu sử dụng thuốc.
  • Tần suất điều chỉnh liều có thể cần phải giảm và liều điều trị hàng ngày thấp hơn so với người trẻ tuổi, tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Độ thanh thải của quetiapin ở người cao tuổi giảm 30 - 50% so với người trẻ tuổi.
  • Hiệu quả và an toàn của quetiapin chưa được đánh giá ở bệnh nhân trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực trên 65 tuổi.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Quetiapin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận.

Suy gan:

  • Quetiapin chuyển hóa ở gan. Do đó, cần thận trọng khi sử dung quetiapin ở bệnh nhân suy gan, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị. Bệnh nhân suy gan nên bắt đầu điều trị với liều 25 mg/ngày .
  • Liều nên được tăng hàng ngày khoảng 25 - 50 mg ngày cho đến khi đạt liều hiệu quả, tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.

Lưu ý:

  • Đối với liều 50 mg/lần: Bẻ đôi viên thuốc theo gạch chia trên viên, uống 1/2 viên.
  • Đối với liều 25 mg/lần: Dùng chế phẩm Savi Quetiapine 25.

Xử trí khi dùng quá liều

Triệu chứng

  • Nhìn chung, các dấu hiệu và triệu chứng ghi nhận là do tăng tác động dược lý của thuốc, như ngầy ngật và an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và tác động kháng acetylcholin.
  • Quá liều có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT, co giật, tình trạng động kinh, tiêu cơ vân, suy hô hấp, bí tiểu, lú lẫn, mê sảng và/hoặc kích động, hôn mê và tử vong. Bệnh nhân có bệnh tim mạch nặng trước đó có thể tăng nguy cơ có các tác động do quá liều.

Cách xử trí

  • Chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapin. Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần xem xét đến khả năng do ảnh hưởng của nhiều thuốc, tiến hành các biện pháp chăm sóc đặc biệt, bao gồm thiết lập và duy trì đường thở, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch.
  • Căn cứ tài liệu công bố, bệnh nhân có triệu chứng hoang tưởng, kích động và hội chứng kháng acetylcholin rõ ràng có thể điều trị bằng physostigmin, 1 - 2 mg (theo dõi điện tâm đồ liên tục).
  • Đây không phải là khuyến cáo điều trị chuẩn vì có tác động tiêu cực tiềm ẩn của physostigmin trên tim. Physostigmin có thể sử dụng nếu không có vấn đề về điện tâm đó (ECG: Electrocardiogram ). Không sử dụng physostigmin trong trường hợp rối loạn nhịp tim (bất kỳ mức độ nào) hoặc QRS giãn rộng.
  • Nghiên cứu về giảm hấp thu quetiapin trong quá liều chưa được thực hiện. Trường hợp ngộ độc nặng có thể rửa dạ dày, thực hiện trong vòng một giờ sau khi uống quá liều. Than hoạt tính có thể sử dụng để làm sự giảm hấp thu của quetiapin.
  • Trường hợp quá liều quetiapin, hạ huyết áp nên được điều trị bằng biện pháp thích hợp như truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc thuốc cường giao cảm. Epinephrin và dopamin nên tránh dùng vì kích thích beta có thể làm hạ huyết áp trầm trọng.
  • Cần tiếp tục giám sát và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ cho đến khi hồi phục hoàn toàn.

Xử trí khi quên 1 liều

Nếu quên uống 1 lần thuốc, uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều quên uống và dùng liều tiếp theo như lịch thông thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều quên uống (hoặc hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ).

Chỉ định của Thuốc Savi Quetiapine 100

Thuốc SaVi Quetiapine 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tâm thần phân liệt.
  • Điều trị bệnh rối loạn lưỡng cực:
    • Điều trị các cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng liên quan đến bệnh rối loạn lưỡng cực.
    • Điều trị trầm cảm liên quan đến bệnh rối loạn lưỡng cực.
    • Phòng tái phát các cơn hưng cảm hay trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực đáp ứng điều trị với quetiapin.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn mắc các bệnh thuộc chỉ định.
  • Thời kỳ mang thai
    • Ba tháng đầu:
      • Dựa vào kết quả của một số báo cáo riêng lẻ và một số nghiên cứu quan sát, quetiapin không làm tăng nguy cơ dị tật thai nhi.
      • Tuy nhiên, các dữ liệu còn hạn chế nên chưa thể đưa ra một kết luận chính xác. Vì vậy, quetiapin chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ tiềm ẩn.
    • Ba tháng cuối thai kỳ:
      • Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc chống loạn thần (bao gồm quetiapin) trong ba tháng cuối thai kỳ có nguy cơ có tác dụng không mong muốn ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc sau khi sinh.
      • Đã có báo cáo tác dụng không mong muốn kích động, tăng trương lực cơ, giảm trương lực cơ, run, buồn ngủ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn uống. Do đó phải theo dõi trẻ sơ sinh chặt chẽ.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Tới nay, thông tin về việc quetiapin bài tiết vào sữa người còn hạn chế. Dựa trên các thông tin được công bố, quetiapin không bài tiết vào sữa mẹ ở liều điều trị.
    • Tuy nhiên, do thiếu thông tin nên quyết định ngừng cho con bú hay ngừng điều trị với quetiapin phụ thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì quetiapin có thể gây buồn ngủ, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Rất thường gặp (ADR ≥ 10/100):

  • Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ (thường trong 2 tuần đầu và mất đi khi tiếp tục điều trị).

Thường gặp (1/100 < ADR ≤ 10/100):

  • Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Ngất.
  • Rối loạn chức năng hệ hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi.
  • Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu.
  • Rối loạn chức năng tim: Nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn chức năng mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
  • Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, khó tiêu.
  • Tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên.
  • Cận lâm sàng: Tăng cân (chủ yếu trong các tuần đầu điều trị), tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST), giảm bạch cầu trung tính, đường huyết tăng đến mức bệnh lý.

Ít gặp (1/1000 < ADR ≤ 1/100):

  • Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu đa nhân ái toan.
  • Rối loạn chức năng hệ miễn dịch: Quá mẫn.
  • Cận lâm sàng: Tăng gamma-GT, tăng triglycerid huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL-C).
  • Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Co giật, hội chứng chân run.

Hiếm gặp (ADR ≤ 1/1000):

  • Tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân: Hội chứng ác tính do thuốc an thần.
  • Rối loạn chức năng hệ sinh dục: Chứng cương dương.

Rất hiếm gặp (ADR ≤ 1/10000):

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.

Các tác dụng không mong muốn khác:

  • Triệu chứng ngoại tháp: Bồn chồn bất an (Akathisia), rối loạn vận động muộn.
  • Buồn ngủ và chóng mặt.
  • Hạ huyết áp tư thế.
  • Hội chứng ngưng thở khi ngủ.
  • Động kinh.
  • Hội chứng ác tính do thuốc an thần.
  • Giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
  • Tác dụng kháng acetylcholin.
  • Tăng cân.
  • Tăng đường huyết.
  • Rối loạn lipid máu.
  • Kéo dài khoảng QT.
  • Bệnh cơ tim và viêm cơ tim.
  • Hội chứng cai thuốc.
  • Khó nuốt.
  • Táo bón và tắc ruột.

Lưu ý:

  • Các tác dụng không mong muốn có thể khác nhau tùy thuộc vào từng người.
  • Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Các lưu ý đặc biệt:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, tiền sử co giật, hoặc các tình trạng bệnh lý khác có thể gây hạ huyết áp.
  • Ngưng sử dụng thuốc từ từ để tránh các triệu chứng cai thuốc.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Thuốc có thể tương tác với các thuốc khác, hãy thông báo cho bác sỹ các thuốc bạn đang sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Tương tác với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương và rượu: Cần thận trọng khi phối hợp vì Quetiapin tác động chính trên hệ thần kinh trung ương.
  • Tương tác với các thuốc kháng acetylcholin (muscarinic): Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.
  • Tương tác với các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ: ketoconazol): Chống chỉ định dùng đồng thời vì làm tăng nồng độ Quetiapin trong máu. Nước ép bưởi chùm cũng không được khuyến cáo.
  • Tương tác với các thuốc cảm ứng enzym gan (ví dụ: carbamazepin, phenytoin): Làm tăng độ thanh thải của Quetiapin, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị. Cần điều chỉnh liều lượng hoặc thay thế bằng thuốc không cảm ứng enzym gan (ví dụ: natri valproat).
  • Tương tác với các thuốc chống trầm cảm (ví dụ: imipramin, fluoxetin), thuốc chống loạn thần (ví dụ: risperidon, haloperidol): Dược động học của Quetiapin không thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, phối hợp với thioridazin làm tăng độ thanh thải của Quetiapin.
  • Tương tác với cimetidin, lithi, natri valproat: Dược động học của Quetiapin không thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, cần theo dõi tác dụng phụ khi phối hợp.
  • Tương tác với các thuốc tim mạch: Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây mất cân bằng điện giải và tăng khoảng QT.
  • Tương tác với xét nghiệm miễn dịch methadon và thuốc chống trầm cảm ba vòng: Có thể cho kết quả dương tính giả.
  • Tương kỵ của thuốc: Không nên trộn lẫn Quetiapin với các thuốc khác.

Thận trọng

Trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Không khuyến cáo sử dụng Quetiapin cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả.
  • Tác dụng phụ thường gặp hơn ở nhóm tuổi này bao gồm tăng thèm ăn, tăng prolactin huyết thanh, nôn, viêm mũi, ngất, triệu chứng ngoại tháp, dễ bị kích thích và tăng huyết áp.
  • Ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp cũng được ghi nhận.
  • Tính an toàn khi điều trị lâu dài (quá 26 tuần) chưa được nghiên cứu đầy đủ.
  • Nguy cơ triệu chứng ngoại tháp tăng cao so với người lớn.

Nguy cơ tự tử/có ý định tự tử:

  • Tăng nguy cơ tự tử ở bệnh nhân trầm cảm, đặc biệt là người dưới 25 tuổi.
  • Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị và khi thay đổi liều.
  • Bệnh nhân và người chăm sóc cần được cảnh báo về các dấu hiệu xấu đi, hành vi tự tử và thay đổi bất thường trong suy nghĩ.

Các lưu ý khác:

  • Chuyển hóa: Quetiapin có thể gây thay đổi chuyển hóa (tăng cân, tăng đường huyết, rối loạn lipid máu). Cần theo dõi các chỉ số này thường xuyên.
  • Huyết khối tĩnh mạch (VTE): Nguy cơ VTE tăng lên, cần đánh giá và phòng ngừa ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
  • Viêm tụy: Đã có báo cáo về viêm tụy khi sử dụng Quetiapin.
  • Lạm dụng và nghiện: Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu hoặc ma túy.
  • Phối hợp thuốc: Dữ liệu về phối hợp với divalproex hoặc lithi còn hạn chế.
  • Lactose: Thuốc chứa lactose, không phù hợp cho người không dung nạp lactose.

Chống chỉ định

Thuốc Savi Quetiapine 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với quetiapin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định phối hợp với các thuốc ức chế cytochrome P450 3A4 như thuốc ức chế protease kháng HIV, thuốc kháng nấm nhóm azol, erythromycin, clarithromycin và nefazodon.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM SAVI
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự