Thành phần của Thuốc Zapnex-10
Thành phần
Olanzapine: 10mg
Dược lực học
Nhóm thuốc: thuốc an thần kinh không điển hình thế hệ thứ hai và là dẫn chất của benzodiazepin.
Cơ chế tác dụng:
- Olanzapine là thuốc chống loạn thần không điển hình, ít gây hội chứng ngoại tháp, ít làm tăng tiết prolactin và ít gây loạn vận động khi dùng kéo dài.
- Thuốc có hiệu quả trên cả triệu chứng dương tính, âm tính và ức chế của tâm thần phân liệt.
Cơ chế tác dụng chủ yếu là đối kháng các thụ thể serotonin (5-HT2A, 5-HT2C, 5-HT3, 5-HT6) và dopamin D2 trong hệ thần kinh trung ương.
Olanzapin còn đối kháng các thụ thể muscarinic (M1–M5), giúp giảm nguy cơ ngoại tháp nhưng cũng gây tác dụng phụ kháng cholinergic. - Thuốc đối kháng thụ thể histamin H1 và alpha1 adrenergic, liên quan đến tác dụng gây buồn ngủ và hạ huyết áp tư thế.
Dược động học
Hấp thu
- Olanzapin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa bước đầu ở gan nên sinh khả dụng đường uống chỉ khoảng 60%.
- Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 5–8 giờ, và đạt trạng thái ổn định sau 7–10 ngày dùng lặp lại.
Nồng độ thuốc trong máu thay đổi giữa các cá thể, phụ thuộc vào tuổi, giới tính và thói quen hút thuốc. - Nồng độ thuốc ở phụ nữ cao hơn nam giới khoảng 30–40%. Khoảng nồng độ điều trị trong huyết tương chưa được xác định rõ, và chưa có mối liên hệ cụ thể giữa nồng độ máu với hiệu quả hay độc tính.
Phân bố
- Olanzapin phân bố nhanh và rộng vào các mô, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương, với thể tích phân bố khoảng 1000 L.
- Thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 93%, chủ yếu với albumin và acid alpha-1 glycoprotein.
Olanzapin và các chất chuyển hóa liên hợp qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. - Trẻ bú mẹ có thể nhận khoảng 1,8% liều thuốc của người mẹ thông qua sữa.
- Nồng độ đỉnh trong sữa mẹ đạt chậm hơn khoảng 5,2 giờ so với nồng độ đỉnh trong huyết tương của mẹ.
Chuyển hóa
Olanzapin được chuyển hóa ở gan trước khi thải trừ, chủ yếu qua enzyme CYP1A2, một phần nhỏ qua CYP2D6. Sau chuyển hóa, thuốc được liên hợp với acid glucuronic. Hai chất chuyển hóa chính là 4'-N-desmethyl và 10-N-glucuronid, đều không còn hoạt tính dược lý.
Thải trừ
- Thời gian bán thải trung bình của olanzapin khoảng 30 giờ (dao động 21–54 giờ), tăng 1,5 lần ở người cao tuổi.
Thanh thải của thuốc tăng 40% ở người hút thuốc và giảm 30% ở phụ nữ so với nam giới.
Khoảng 57% thuốc được đào thải qua nước tiểu, 30% qua phân, chủ yếu ở dạng chuyển hóa, chỉ 7% ở dạng nguyên vẹn. - Dược động học của olanzapin không thay đổi nhiều ở bệnh nhân suy thận.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Zapnex-10
Liều dùng
Liều dùng hàng ngày: Dao động trong khoảng 5 – 20 mg.
Người lớn:
- Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 5–10 mg/ngày; tăng liều sau 5–7 ngày đến liều đích 10 mg/ngày; duy trì 10–20 mg/ngày.
- Đợt hưng cảm đơn trị liệu:
- Đơn trị liệu: Liều khởi đầu là 10 - 15mg/ ngày, sử dụng 1 lần mỗi ngày. Liều duy trì: 5 – 20 mg/ ngày và liều tối đa khuyến cáo 20 mg/ ngày.
- Liệu pháp phối hợp (với lithi hoặc valproat): Liều khởi đầu 10 - 15mg/ ngày, sử dụng 1 lần mỗi ngày. Liều dùng có thể dao động trong phạm vi 5 – 20 mg/ ngày
- Phối hợp lithi hoặc valproat: Khởi đầu 10–15 mg/ngày; liều duy trì 5–20 mg/ngày.
- Phòng ngừa rối loạn lưỡng cực: Liều khuyến cáo dao động từ 5-20 mg/ngày. Với những bệnh nhân đã sử dụng olanzapine để điều trị giai đoạn hưng cảm, nên tiếp tục duy trì liều tương tự để phòng ngừa tái phát. Trong trường hợp xuất hiện cơn hưng cảm mới, cơn hỗn hợp hoặc cơn trầm cảm, việc điều trị bằng olanzapine nên được duy trì (có thể điều chỉnh đến liều tối ưu nếu cần thiết), kết hợp với các liệu pháp bổ sung nhằm kiểm soát triệu chứng rối loạn khí sắc, tùy theo chỉ định lâm sàng.
Trẻ em
- Dưới 13 tuổi: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
- Từ 13–17 tuổi: Dùng thận trọng, có giám sát chuyên khoa.
- Tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực: Khởi đầu 2,5–5 mg/ngày; liều đích 10 mg/ngày; điều chỉnh tăng/giảm 2,5–5 mg; tối đa 20 mg/ngày.
Người cao tuổi: Cân nhắc liều khởi đầu thấp 5 mg/ngày, đặc biệt nếu >65 tuổi và có yếu tố lâm sàng phù hợp.
Suy gan/thận: Nên khởi đầu với liều thấp 5 mg/ngày; với suy gan mức độ trung bình (Child-Pugh A hoặc B), cần thận trọng khi tăng liều.
Người hút thuốc: Thường không cần điều chỉnh liều ban đầu; tuy nhiên nên theo dõi lâm sàng và cân nhắc tăng liều nếu cần.
Cách dùng
Zapnex-10 dùng bằng đường uống.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung ngay 1 liều Zapnex-10 khi nhớ ra nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- Triệu chứng rất thường gặp khi quá liều (≈10%): nhịp tim nhanh, kích động, hung hăng, loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp, giảm ý thức từ an thần đến hôn mê.
- Di chứng nghiêm trọng: mê sảng, co giật, hôn mê, hội chứng an thần kinh ác tính, suy hô hấp, sặc, hạ hoặc tăng huyết áp, loạn nhịp tim (<2>
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho olanzapin. Không khuyến cáo gây nôn; có thể áp dụng các biện pháp chuẩn như rửa dạ dày và dùng than hoạt tính (giúp giảm sinh khả dụng 50–60%).
- Điều trị triệu chứng và theo dõi dấu hiệu sinh tồn, bao gồm xử lý hạ huyết áp, suy tuần hoàn và hỗ trợ hô hấp.
- Không dùng epinephrine, dopamine hoặc thuốc cường beta do nguy cơ làm nặng thêm hạ huyết áp.
- Cần theo dõi tim mạch để phát hiện loạn nhịp nếu có. Giám sát bệnh nhân cẩn thận cho đến khi hồi phục hoàn toàn.
Chỉ định của Thuốc Zapnex-10
Zapnex-10 được chỉ định điều trị các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
- Duy trì cải thiện lâm sàng ở bệnh nhân đã đáp ứng với điều trị ban đầu.
- Điều trị các đợt hưng cảm từ mức độ trung bình đến nặng.
Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực ở bệnh nhân từng có giai đoạn hưng cảm đáp ứng với olanzapin.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi.
Báo cáo với đối tượng đặc biệt:
- Người lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng Zapnex-10 vì có thể gây buồn ngủ.
- Phụ nữ đang mang thai cần tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng.
- Phụ nữ đang cho con bú không được dùng Zapnex-10.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.
- Thần kinh: Buồn ngủ.
- Mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
- Xét nghiệm: Tăng nồng độ prolactin huyết.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR ≤ 1/10:
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ triglyceride, tăng nồng độ glucose, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng.
- Thần kinh: Chóng mặt, Parkinson, chứng ngồi nằm ko yên, rối loạn vận động.
- Tiêu hóa: tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.
- Gan mật: Tăng nồng độ cholesterol, triglycerides, glucose.
- Da và các mô dưới da: Phát ban.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở nam và nữ giới.
- Toàn thân: Suy nhược, phù, mệt mỏi, sốt.
- Xét nghiệm: Tăng phosphatase kiềm, creatinin kinase cao. Gamma glutamyltransferase cao, acid uric cao.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1>
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường tiến triển hoặc nặng hơn thường kèm nhiễm toan ceton hoặc hôn mê, có thể tử vong.
- Thần kinh: Co giật, suy giảm trí nhớ, rối loạn vận động muộn, loạn vận ngôn.
- Tim: Nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT.
- Mạch máu: Huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
- Tiêu hóa: Đầy bụng.
- Da và các mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.
- Thận và tiết niệu: Tiểu không kiểm soát.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Vú to vô kinh, nữ hóa tuyến vú ở nam, tiết nhiều sữa ở phụ nữ.
- Xét nghiệm: Tăng bilirubin toàn phần.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1>
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt.
- Thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính, triệu chứng cai thuốc.
- Tim: Nhịp nhanh thất/rung thất, đột tử.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Viêm gan.
- Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Cương dương kéo dài.
Chưa rõ tần suất:
- Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
- DRESS: Các phản ứng trên da (phát ban, viêm da tróc vẩy), tăng bạch cầu ái toan, sốt nổi hạch với các biến chứng toàn thân như viêm gan, viêm phổi, viêm thận, viêm cơ tim hoặc viêm màng ngoài tim.
Tương tác thuốc
- Levomethadyl: Tránh phối hợp do nguy cơ tăng độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim).
- Metoclopramide: Không phối hợp do làm tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp và hội chứng an thần kinh ác tính.
- Diazepam: Dùng chung với olanzapine làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
- Cảm ứng CYP1A2: Hút thuốc (nicotin) và các thuốc cảm ứng CYP1A2 (carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, omeprazole) có thể làm tăng chuyển hóa và độ thanh thải của olanzapine, dẫn đến giảm nồng độ thuốc. Ảnh hưởng lâm sàng thường nhẹ, nên theo dõi và tăng liều nếu cần.
- Ức chế CYP1A2: Fluvoxamine (chất ức chế CYP1A2) làm giảm chuyển hóa olanzapine đáng kể. Cần dùng liều olanzapine khởi đầu thấp hơn và cân nhắc giảm liều nếu đang dùng đồng thời fluvoxamine hoặc các thuốc ức chế CYP1A2 khác như ciprofloxacin.
- Giảm sinh khả dụng: Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng đường uống của olanzapine 50–60%, nên dùng cách olanzapine ít nhất 2 giờ.
- Tương tác dược lý: Không nên dùng dopamine, adrenalin hoặc thuốc tác động giống giao cảm beta do olanzapine ức chế thụ thể alpha, có thể làm nặng hơn tình trạng hạ huyết áp.
- Olanzapine ảnh hưởng đến thuốc khác:
- Đối kháng tác dụng của levodopa và các chất chủ vận dopamine.
- Tăng tác dụng phụ của thuốc kháng cholinergic (táo bón, khô miệng, an thần, bí tiểu, rối loạn thị giác).
- Tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chống tăng huyết áp.
- Tác động trên hệ thần kinh trung ương: Thận trọng khi dùng với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương. Không khuyến cáo phối hợp với thuốc kháng Parkinson ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson.
- Khoảng QT: Thận trọng khi dùng cùng thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Thận trọng
- Tự tử: Nguy cơ tự tử cao ở bệnh nhân tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực, cần theo dõi sát.
- Sa sút trí tuệ: Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân rối loạn tâm thần liên quan sa sút trí tuệ do tăng nguy cơ tử vong và biến cố mạch máu não.
- Parkinson: Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân mắc bệnh Parkinson.
- Hội chứng an thần kinh ác tính: Nếu có dấu hiệu (sốt cao, rối loạn ý thức, rối loạn thần kinh thực vật), cần ngừng olanzapine ngay.
- Tăng đường huyết/Đái tháo đường: Theo dõi đường huyết thường xuyên, đặc biệt ở người có yếu tố nguy cơ hoặc đang mắc đái tháo đường.
- Thay đổi lipid máu: Theo dõi lipid định kỳ trong suốt quá trình điều trị.
- Tăng cân: Theo dõi cân nặng thường xuyên, cân nhắc trước khi bắt đầu điều trị.
- Kháng cholinergic: Thận trọng với bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, glaucoma góc hẹp, liệt ruột hoặc các bệnh lý liên quan.
- Chức năng gan: Thận trọng và theo dõi ở bệnh nhân tăng men gan, có bệnh gan nền hoặc đang dùng thuốc gây độc gan. Ngưng thuốc nếu xác định có viêm gan.
- Giảm bạch cầu: Thận trọng khi số lượng bạch cầu giảm, đặc biệt khi dùng chung với valproate.
- Ngưng thuốc đột ngột: Có thể gây vã mồ hôi, mất ngủ, run, lo âu, buồn nôn/nôn (hiếm gặp).
- Khoảng QT: Thận trọng khi dùng với thuốc kéo dài QTc, đặc biệt ở người cao tuổi, có bệnh tim hoặc rối loạn điện giải.
- Huyết khối tĩnh mạch: Đánh giá nguy cơ và áp dụng biện pháp phòng ngừa phù hợp.
- Tác động thần kinh trung ương: Thận trọng khi dùng chung với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Co giật: Thận trọng ở người có tiền sử động kinh hoặc yếu tố làm giảm ngưỡng co giật.
- Rối loạn vận động muộn: Nguy cơ tăng khi điều trị dài hạn; nên giảm liều hoặc ngưng nếu xuất hiện triệu chứng.
- Hạ huyết áp tư thế: Nên đo huyết áp định kỳ, nhất là ở người trên 65 tuổi.
- Đột tử do tim: Đã có báo cáo, cần theo dõi tim mạch thận trọng.
- Trẻ em: Không dùng cho trẻ dưới 13 tuổi.
- Không dung nạp lactose: Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Dị ứng đậu nành: Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành.
Chống chỉ định
Zapnex-10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với olanzapine của thuốc.
- Người có nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản Zapnex-10 ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.