Utralene-100 - Điều trị chứng trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức

Thuốc được sử dụng để điều trị trạng thái trầm cảm. Được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, có hình dạng tròn, màu trắng, hai mặt lồi với viền vạch ở một mặt của viên.

Ưu điểm nổi bật:

  • Điều trị trầm cảm
  • Dự phòng tái phát trầm cảm
  • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức và rối loạn stress sau chấn thương
Lựa chọn
Utralene-100 - Điều trị chứng trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Umedica
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109047843
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Thành phần của Utralene-100

  • Sertraline: 100mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng của Utralene-100

  • Điều trị trạng thái trầm cảm.
  • Chỉ định cho các trường hợp rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
  • Điều trị các trạng thái hoảng loạn, lo lắng và sợ hãi bao gồm cả lo sợ chỗ đông người hoặc không.
  • Giảm các cơn hoảng loạn xuất hiện đột ngột và lo lắng về sự gia tăng của bệnh.
  • Giảm các biến chứng và hậu quả của tình trạng bệnh, sự thay đổi về thái độ và hành vi liên quan đến những vấn đề này.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc rối loạn trầm cảm
  • Người mắc chứng rối loạn ám ảnh - cưỡng bức ở người lớn và trẻ em từ 6 - 17 tuổi.
  • Người mắc rối loạn lo âu xã hội; stress sau sang chấn.
  • Người bị rối loạn lo âu tiền kinh nguyệt.

Liều dùng - cách dùng của Utralene-100

  • Liều thông thường: 50mg/ngày. Nếu cần, liều này có thể được tăng lên 100mg/ngày.
  • Liều tối đa: không nên vượt quá 200mg/ngày.
  • Khi có nhu cầu tăng liều, việc điều chỉnh nên được tăng dần từng bước 50mg trong ít nhất 1 tuần.
  • Trong quá trình điều trị kéo dài, cần xem xét việc sử dụng liều thấp nhất có thể để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn.
  • Người cao tuổi: cần giảm liều một cách hợp lý trên đối tượng này.
  • Được khuyến cáo uống 1 lần/ngày, có thể vào buổi sáng hoặc buổi tối, với một lượng nước đầy đủ. Bạn có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Tác dụng chống trầm cảm của thuốc có thể bắt đầu xuất hiện sau khoảng 7 ngày sử dụng. Tuy nhiên, tác dụng tối đa thường được đạt được trong khoảng từ 2 - 4 tuần điều trị. Bệnh nhân cần được thông tin về điều này để hiểu rõ về thời gian cần thiết để có thể cảm nhận được hiệu quả của thuốc.

Khuyến cáo

Tần suất Triệu chứng
Thường gặp
  • Các giác quan: Ù tai.
  • Các rối loạn hệ hô hấp: Viêm mũi.
  • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Bất lực.
  • Các rối loạn tâm thần: Ngáp, rối loạn khả năng tình dục.
  • Các rối loạn dạ dày ruột: Tăng sự ngon miệng.
  • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực, đau ngực.
  • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Tăng trương lực, giảm cảm giác.
  • Các rối loạn chung: Đau lưng, suy nhược, khó chịu, tăng cân.
  • Các rối loạn hệ cơ xương: Chứng đau cơ.
Ít gặp
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát nước.
  • Các giác quan: Viêm màng kết, đau tai, đau mắt.
  • Các rối loạn chung: Sốt, rùng mình, phù.
  • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Chứng đỏ bừng, tăng tiết nước bọt, da lạnh và ẩm ướt, giãn đồng tử.
  • Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, phù quanh hốc mắt, phù ngoại biên, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại biên, ngất, phù.
  • Các rối loạn về da và phần phụ: Ngứa, trứng cá, mày đay, hói, khô da, ban đỏ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban dát sần.
  • Các rối loạn dạ dày ruột: Chứng nuốt khó, làm trầm trọng thêm chứng mục xương, ợ hơi, viêm thực quản, viêm dạ dày ruột.
  • Các rối loạn tâm thần: Suy nhược, chứng quên, ác mộng, nghiến răng, tâm thần bất ổn, thờ ơ, giấc mơ không bình thường, trạng thái phởn phơ, hoang tưởng, ảo giác, phản ứng hung hăng, làm nặng thêm chứng suy nhược.
  • Các rối loạn hệ hô hấp: Ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chảy máu cam, co thắt phế quản, viêm xoang.
  • Các rối loạn ở đường niệu: Thường xuyên đi tiểu, đái nhiều, bí đái, khó đi, tiểu tiện đếm, đi tiểu không kiềm chế được.
  • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng co rút, lẫn lộn, tăng vận động, chóng mặt, mất điều hòa, phối hợp không bình thường, tăng cảm giác, chuột rút cùng chân, dáng đi bất thường, giảm vận động.
  • Hệ sinh sản: Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt bất thường, chảy máu trong đường sinh dục, chảy máu âm đạo, mất kinh, khí hư.
Hiếm gặp
  • Các rối loạn về nội tiết: Lồi mắt, to vú ở đàn ông.
  • Các rối loạn hệ gan và mật: Bất thường chức năng gan.
  • Rối loạn thính giác và tiền đình: Tăng thính lực, rối loạn mê đạo tại.
  • Các rối loạn tâm thần: Hội chứng cai nghiện, muốn tự sát, tăng dục tình, mộng du, ảo tưởng.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm đường huyết, phản ứng hạ đường huyết.
  • Chất tạo huyết và mạch bạch huyết: Thiếu máu, chảy máu hốc mắt.
  • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Xanh xao, tái nhợt, tăng nhãn áp, cường dương vật, giãn mạch.
  • Các rối loạn toàn thân: Phản ứng dị ứng.
  • Hệ tim mạch: Đau ngực ở vùng thượng vị, đau ngực dưới xương ức, làm nặng thêm chứng tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn mạch não.
  • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng khó phát âm, hôn mê, giảm trương lực, sa mí mắt, chứng múa giật, giảm phản xạ.
  • Các rối loạn về da và phần phụ: Mụn nang lông, eczema, viêm da, viêm da tiếp xúc, bạn bỏng rộp, rậm lông, rối loạn sắc tố da, ban mụn mủ.
  • Hệ sinh sản: Đau ngực ở nữ giới, rong kinh, viêm bao quy đầu, ngực nở lớn, teo âm đạo, viêm vú cấp ở nữ giới.
  • Các rối loạn hệ hô hấp: Thở sâu nhanh, nhịp thở chậm, thở khò khè, ngừng thở, viêm phế quản, ho ra máu, giảm thông khí, co thắt thanh quản, viêm thanh quản.
  • Các giác quan: Khô mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt bất thường, hạn chế tầm nhìn.
  • Các rối loạn ở đường niệu: Viêm bàng quang, giảm niệu, viêm thận-bể thận, đái ra máu, đau thận, đái són đau.

Lưu ý

  • Trường hợp suy gan nặng khuyến cáo không nên sử dụng thuốc trên đối tượng này.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột.
  • Không sử dụng cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.
  • Cẩn trọng đối với những người phải lái xe hay vận hành máy móc.
  • Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Tránh dùng thuốc cho bệnh nhân bị lên cơn động kinh thất thường.
  • Các triệu chứng rối loạn thầnh kinh có thể trầm trọng hơn ở các bệnh nhân bị tâm thần phân liệt.
  •  

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
  •  Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Umedica Laboratories Pvt. Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Công dụng

  • 3. Đối tượng sử dụng

  • 4. Liều dùng - cách dùng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Lưu ý

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự