Thành phần của Allvitamine
Vitamin A |
1500UI |
Vitamin B1 |
2.5mg |
Vitamin B2 |
2.5mg |
Vitamin B5 |
2.5mg |
Vitamin B6 |
0.75mg |
Vitamin PP |
12.5mg |
Vitamin E |
5mg |
Phân tích tác dụng thành phần
- Vitamin A: Hỗ trợ thị lực, đặc biệt là thị lực ban đêm; cần thiết cho sự phát triển của tế bào; giúp duy trì sức khỏe của da và niêm mạc.
- Vitamin B1: Giúp chuyển hóa carbohydrate thành năng lượng; cần thiết cho chức năng của hệ thần kinh và tim mạch.
- Vitamin B2: Tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng; cần thiết cho sự phát triển và duy trì tế bào.
- Vitamin B5: Quan trọng trong quá trình chuyển hóa chất béo, carbohydrate và protein; hỗ trợ sản xuất hormone và cholesterol.
- Vitamin B6: Giúp tạo ra neurotransmitter và hormone; hỗ trợ chức năng miễn dịch và duy trì sức khỏe của não.
- Vitamin PP: Tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng; hỗ trợ sức khỏe da và hệ thần kinh; có tác dụng hạ cholesterol.
- Vitamin E: Chất chống oxy hóa mạnh; bảo vệ tế bào khỏi tổn thương; hỗ trợ hệ miễn dịch và sức khỏe da.
Allvitamine giúp cung cấp đầy đủ các vitamin cần thiết cho cơ thể
Liều dùng - cách dùng của Allvitamine
Cách dùng: đường uống
Liều dùng:
- Người lớn: Uống 2 - 3 viên mỗi lần, ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ em: Uống 1 viên mỗi lần, ngày 2 - 3 lần.
Xử Lý Khi Dùng Quá Liều
- Vitamin A: Dùng liều cao và kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc, với các triệu chứng như: mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sút cân, da biến đổi, rụng tóc, ở trẻ em: Tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, rối loạn thị giác.
- Vitamin B6: Dùng trên 200 mg/ngày trong hơn 2 tháng có thể dẫn đến ngộ độc, biểu hiện qua triệu chứng thần kinh ngoại vi.
- Vitamin PP: Liều thấp thường an toàn, nhưng liều cao (như điều trị Pellagra: 1500 mg/ngày) có thể gây quá liều. Không có biện pháp giải độc đặc hiệu, nên cần xử lý triệu chứng và hỗ trợ bệnh nhân. Nếu có dấu hiệu quá liều, hãy đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Xử Lý Khi Quên Một Liều: Khi bạn quên uống một liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu gần đến thời gian liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch trình đã định.
Chỉ định của Allvitamine
- Phục hồi sức khỏe trong tình trạng suy nhược, thiếu máu, mệt mỏi, chán ăn.
- Hỗ trợ tinh thần và cảm xúc, giảm stress và lo âu.
- Thúc đẩy hồi phục sau bệnh tật và cung cấp dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Bổ sung dinh dưỡng cho bệnh nhân ăn kiêng và người cai nghiện.
- Cải thiện sức khỏe ở người cao tuổi và trong các bệnh mãn tính.
Đối tượng sử dụng
- Trẻ em suy dinh dưỡng, chậm phát triển: Cần hỗ trợ dinh dưỡng để cải thiện sự tăng trưởng và phát triển.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cần bổ sung dinh dưỡng để đảm bảo sức khỏe cho mẹ và sự phát triển của trẻ.
- Bệnh nhân trong quá trình điều trị hoặc hồi phục: Cần dinh dưỡng để hỗ trợ quá trình phục hồi và tăng cường sức khỏe.
- Người cao tuổi: Cần chế độ dinh dưỡng hợp lý để duy trì sức khỏe và cải thiện chất lượng cuộc sống.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Vitamin A: Mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sút cân khi dùng liều cao trong thời gian dài.
-
Vitamin B1: Hiếm khi gây dị ứng.
-
Vitamin B6: Liều 200 mg/ngày trong thời gian dài (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, với triệu chứng từ đi không vững đến tê cóng tay chân. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc nhưng có thể để lại di chứng.
-
Vitamin PP: Liều cao (300 - 500 mg/ngày) có thể gây:
- Thường gặp: Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng.
- Ít gặp: Loét dạ dày, nôn, chán ăn, tiêu chảy, tăng tiết bã nhờn.
Tương tác thuốc
-
Vitamin A: Neomycin, cholestyramin, và paraffin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương.
-
Vitamin B2: Rượu cản trở hấp thu vitamin B2; probenecid cũng làm giảm hấp thu vitamin B2.
-
Vitamin B5: Một số chất có thể đối kháng tác dụng của vitamin B5.
-
Vitamin B6: Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson (trừ chế phẩm kết hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid). Có thể giảm trầm cảm ở phụ nữ dùng thuốc tránh thai.
-
Vitamin PP: Sử dụng đồng thời với các chất ức chế men khử HMG-CoA có thể tăng nguy cơ tiêu cơ vân. Kết hợp với thuốc độc cho gan có thể làm tăng tác hại gan.
Chống chỉ định
Thuốc Allvitamin không nên sử dụng trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
Thận trọng dùng Allvitamin trong cách trường hợp sau:
Vitamin B6:
- Không nên dùng cùng với Levodopa trừ khi có sự phối hợp với chất ức chế men dopadecarboxylase.
- Sử dụng pyridoxin với liều 200 mg/ngày trong thời gian dài có thể gây độc tính thần kinh, như bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
- Dùng liều 200 mg/ngày kéo dài trên 30 ngày có thể dẫn đến hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Vitamin PP: Cần thận trọng khi sử dụng nicotinamid liều cao ở những người có tiền sử: loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gan, gút hay đái tháo đường.
Vitamin A:
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác chứa vitamin A.
- Phụ nữ mang thai không nên dùng quá 10.000 IU vitamin A mỗi ngày, vì có thể gây hại cho thai nhi.
Bảo quản
Tránh ánh sáng trực tiếp