Thuốc Metid - Điều trị và dự phòng thiếu hụt vitamin E

Thuốc Metid của Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex chứa vitamin E tự nhiên, giúp bảo vệ tế bào, giảm nguy cơ ung thư và xơ vữa động mạch. Thuốc được dùng để bổ sung vitamin E, hỗ trợ trong bệnh cận thị tiến triển, đái dầm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Metid - Điều trị và dự phòng thiếu hụt vitamin E
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mediplantex
Dạng bào chế :
Viên nang mềm
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050054
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng của teo đường mật

Teo đường mật (Biliary Atresia) là một bệnh lý hiếm gặp ở trẻ sơ sinh, trong đó đường mật ngoài gan bị viêm và tắc nghẽn, ngăn cản mật lưu thông từ gan xuống ruột. Điều này dẫn đến tổn thương gan, xơ gan và suy gan nếu không được điều trị kịp thời.

Triệu chứng thường gặp của teo đường mật bao gồm:

  • Vàng da kéo dài sau sinh.
  • Nước tiểu sẫm màu, phân bạc màu (do thiếu mật trong ruột).
  • Gan to, lá lách to, bụng trướng.

Thành phần của Metid

Thành phần

  • Vitamin E thiên nhiên (dạng d-α-tocopheryl acetat): 400 IU

Dược động học

Không có thông tin

Dược lực học

Không có thông tin

Liều dùng - cách dùng của Metid

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

  • Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

  • Người lớn: uống 1 viên/lần/ngày.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Liều cao (> 3000 đơn vị mỗi ngày) có thể gây buồn nôn, đầy hơi, đi lỏng, viêm ruột hoại tử. 

Chỉ định của Metid

  • Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu vitamin E như các trường hợp chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ em bị xơ nang tuyến tụy, teo đường dẫn mật, thiếu beta lipoprotein huyết. Các dấu hiệu chính thiếu vitamin E là các biểu hiện về bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, liệt cơ mắt.
  • Điều trị dọa sảy thai, sảy thai liên tiếp.
  • Chứng vô sinh, thiểu năng tạo tinh trùng.
  • Hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng nội tiết (rối loạn rụng trứng, rối loạn kinh nguyệt)
  • Dùng hỗ trợ trong bệnh cận thị tiến triển, đái dầm.
  • Được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A.
  • Bảo vệ tế bào, giảm nguy cơ ung thư và xơ vữa động mạch.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn mắc các bệnh thuộc chỉ định.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. 
  • Người đang vận hành máy móc và tàu xe: Được dùng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Vitamin E không gây tác dụng không mong muốn nào khi dùng ở liều thông thường. Khi dùng liều cao: có thể gây buồn nôn, nôn mửa, đầy hơi, tiêu chảy, chóng mặt.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Vitamin E đối kháng với tác dụng vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu. 
  • Cholestyramin làm giảm sự hấp thu của Vitamin E.

Thận trọng

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng đồng thời vitamin E với các thuốc nêu ở phần tương tác thuốc.

Chống chỉ định

  • Giảm thrombin huyết do thiếu hụt vitamin K.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự