Thuốc Pm KiddieCal (Lọ 30 viên) - Bổ sung canxi và vitamin D (Max Biocare)

PM KiddieCal là sản phẩm bổ sung canxi, vitamin D3 và vitamin K1 phù hợp cho trẻ em phụ nữ có thai và đang cho con bú. PM KiddieCal hỗ trợ tăng cường hấp thu canxi, ngăn ngừa còi xương ở trẻ em và giúp xương chắc khỏe, ngừa loãng xương. Ngoài ra, thuốc còn hỗ trợ miễn dịch và sức khỏe tổng thể nhờ vitamin D.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Pm KiddieCal (Lọ 30 viên) - Bổ sung canxi và vitamin D (Max Biocare)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Lọ 30 viên
Thương hiệu:
Max Biocare
Dạng bào chế :
Viên nang mềm dạng nhai
Xuất xứ:
Úc
Mã sản phẩm:
0109050389
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Tại sao cần bổ sung Canxi, Vitamin D và Vitamin K?

Bộ ba canxi, vitamin D và vitamin K đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và duy trì hệ xương chắc khỏe, đồng thời hỗ trợ nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể.

Canxi giúp xương và răng chắc khỏe

  • 99% canxi trong cơ thể nằm ở xương và răng, giúp chúng phát triển và duy trì độ bền
  • Canxi điều hòa hoạt động của cơ bắp và dẫn truyền thần kinh

Vitamin D giúp hấp thu canxi tốt hơn

  • Vitamin D tăng cường hấp thu canxi từ ruột vào máu
  • Vitamin D giúp điều hòa hệ miễn dịch, giảm nguy cơ tiểu đường, bệnh tim mạch.

Vitamin K - Đưa canxi vào xương đúng cách

  • Vitamin K kích hoạt osteocalcin, giúp gắn canxi vào xương thay vì tích tụ trong mạch máu.
  • Vitamin K kết hợp với vitamin D giúp xương chắc khỏe hơn, giảm nguy cơ loãng xương và gãy xương.

Canxi, vitamin D và vitamin K là bộ ba không thể thiếu cho xương chắc khỏe, phát triển chiều cao và bảo vệ tim mạch. Bổ sung đầy đủ qua thực phẩm, ánh nắng và thực phẩm chức năng giúp cơ thể khỏe mạnh và phòng ngừa bệnh tật.

Thành phần của Thuốc Pm KiddieCal

Thành phần

  • Calcium*: 200 mg 
  • Phosphorus*: 154 mg
  • Cholecalciferol (tđ Vit D3 5mcg): 200IU
  • Phytomenadione (Vit K1): 30 mcg

(* từ Calcium hydrogen phosphate anhydrous: 678 mg) 

Dược lực học

  • Canxi tham gia vào quá trình hình thành và làm chắc khoẻ xương và mô trong những người sử dụng ở mọi lứa tuổi. Cung cấp đầy đủ canxi khi còn trẻ và trong suốt cuộc đời là việc làm bắt buộc để tối đa hóa sức khỏe của xương. Đặc biệt cần thiết cho trẻ đang phát triển, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ hậu mãn kinh, và những người chơi thể thao vì họ cần thêm canxi. Canxi cần thiết cho quá trình phát triển xương và cơ của trẻ, cho hình thành răng. Việc thiếu hụt canxi có thể dẫn đến chứng loãng xương trong cuộc đời sau này. Có chứa vitamin K1 và D3 giúp tăng việc cung cấp và hấp thu canxi. Hỗ trợ duy trì hoặc cải thiện sức khoẻ nói chung.
  • Canxi cần thiết cho việc dẫn truyền thần kinh, co cơ, co mạch, giãn mạch, bài tiết tuyến, độ thấm của mao mạch và màng tế bảo phản ứng enzyme, hô hấp, chức năng của thận và sự đông máu. Canxi liên quan đến việc phóng thích và dự trữ hormone và chất dẫn truyền thần kinh, hấp thu và gắn kết của các amino axit, việc hấp thu cyanocobalamin và bài tiết gastrin. Canxi trong xương là nguồn dự trữ canxi có thể được huy động để duy trì lượng canxi ngoại bào.
  • Phosphorus đóng vai trò quyết định đối với việc dự trữ năng lượng, chuyển hoá, việc sử dụng các vitamin B-complex, hoạt động chức năng chính xác của tế bào thần kinh và cơ và duy trì chức năng của canxi. Phosphorus đóng vai trò then chốt đối với sự hình thành răng và xương. Xương và mô mềm khoẻ mạnh cần canxi và phosphorus để gia tăng và phát triển suốt cuộc đời.
  • Chức năng chính của vitamin D là điều chỉnh nồng độ phosphorus và canxi huyết tương. Vitamin D tăng cường hiệu quả của việc hấp thu trong ruột của canxi, chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng, và của phosphorus, đặc biệt ở hỗng tràng và hồi tràng. Vì vitamin D rất quan trọng đối với sự hằng định nội môi canxi và đối với sức khoẻ của xương, nên được sử dụng để giúp ngăn ngừa chứng loãng xương.
  • Vitamin K là một đồng enzyme cho việc tổng hợp gan của các yếu tố đông máu II (prothrombin), VII (proconvertin), IX (yếu tố Christmas hoặc thành phần thomboplastin huyết tương), và X (yếu tố Stuart-Prower), và proteins C và S ở gan.
    • Vitamin K cũng có liên quan đến quá trình carboxyl hóa của các protein gamma-carboxyglutamate (Gla) giúp dễ dàng gắn kết các yếu tố đông máu với các tiểu cầu.
    • Vitamin K là một đồng yếu tố đối với quá trình carboxyl hoá của các protein xương, bao gồm osteocalcin. Osteocalcin đang trong quá trình carboxyl hoá (ucOC, hay còn gọi là osteocalcin tự do) có ái lực yếu hơn đối với hydroxyapatite và vì vậy sẽ gắn kết canxi yếu hơn.
    • Vitamin K cũng có thể làm giảm sự hủy xương bằng cách giảm sự tổng hợp prostaglandin E2 trong tế bào huỷ xương, và bằng các tác động lên sự cân bằng canxi, và quá trình sản xuất interleukin 6 trong xương.
    • Việc bổ sung vitamin K làm tăng lượng osteocalcin đã được carboxyl hoá ở phụ nữ hậu mãn kinh.
    • Chứng xơ vữa động mạch có liên quan tới lượng vitamin K huyết thanh thấp. Bổ sung vitamin K có thể bảo vệ chống lại chứng xơ vữa động mạch.

Dược động học

Hấp thu:

  • Canxi: Sự hấp thu canxi ở ruột có tính điều hòa, tỷ lệ nghịch với lượng canxi ăn vào. Khi chế độ ăn ít canxi, cơ thể sẽ tăng cường hấp thu canxi, một phần nhờ vào tác động của vitamin D. Mức độ hấp thu giảm theo tuổi và bị ảnh hưởng bởi các bệnh lý tiêu hóa như tiêu chảy, hội chứng kém hấp thu, phân mỡ.
  • Vitamin D: Hấp thu ở hồi tràng của ruột non, cần có mật và chất béo để hỗ trợ.
  • Vitamin K: Hấp thu chủ yếu ở hồi tràng và hỗng tràng, với mức hấp thu dao động từ 10-80% tùy vào lượng chất béo và axit mật có mặt trong hệ tiêu hóa.

Phân bổ:

  • Canxi: Sau khi hấp thu, canxi được vận chuyển vào máu và phần lớn tồn tại dưới dạng ion canxi tự do (Ca2+), gắn với protein hoặc kết hợp với phốt phát. Canxi phân bố rộng rãi, chủ yếu trong xương và răng (99%), phần còn lại có trong máu và dịch ngoại bào.
  • Vitamin D: Sau khi vào máu, vitamin D gắn với protein chuyên biệt và có thời gian bán thải từ 1-2 ngày.
  • Vitamin K: 90% vitamin K hấp thu được vận chuyển trên vi thể nhũ trấp (chylomicron), sau đó theo VLDL và LDL đến gan để dự trữ. Trong gan, khoảng 50% vitamin K ở dạng K1.

Chuyển hóa:

  • Canxi: Không chuyển hóa mà chủ yếu bị điều hòa bởi hormon cận giáp (PTH), calcitonin và vitamin D để duy trì nồng độ ổn định trong máu.
  • Vitamin D: Chuyển hóa tại gan (thành 25-hydroxyvitamin D) và thận (thành 1,25-dihydroxyvitamin D – dạng hoạt động).
  • Vitamin K: Sau khi hấp thu, vitamin K nhanh chóng tham gia vào các quá trình đông máu. Khi chuyển hóa, vitamin K và các chất oxy hóa của nó được liên hợp với glucuronic acid trước khi bị thải trừ.

Thải trừ:

  • Canxi: Được lọc qua cầu thận, sau đó hơn 98% được tái hấp thu ở ống thận. Sự thải trừ bị ảnh hưởng bởi hormon cận giáp (PTH), natri (Na+), anion không hấp thu và thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu quai làm tăng thải canxi, trong khi thiazid lại giúp giảm canxi niệu. Một phần canxi được thải qua phân, mồ hôi và sữa mẹ (trong giai đoạn cho con bú).
  • Vitamin D: Thải trừ qua mật và phân chủ yếu, có chu kỳ gan-ruột, giúp tái sử dụng một phần.
  • Vitamin K: Thải trừ nhanh chóng với thời gian bán thải 1,5-3 giờ. Chủ yếu qua mật và nước tiểu sau khi liên hợp với glucuronic acid.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pm KiddieCal

Cách dùng

PM KiddieCal có thể được dùng theo 3 cách:

  • Đặt viên thuốc trực tiếp vào mồm và nhai, có thể ăn toàn bộ viên. 
  • Chọc thủng một lỗ trên nang và vắt thuốc vào thìa hoặc trộn lẫn với thức ăn. 
  • Nuốt cả viên thuốc.

Liều dùng

  • Trẻ em từ 1- 3 tuổi: 1 viên mỗi ngày; Từ 3 tuổi trở lên: 1- 2, tới 4 viên/ngày.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú: 2 viên/ ngày.
  • Các đối tượng khác: dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo ghi nhận về quá liều của PM Kiddiecal ở liều dùng đã được khuyến cáo.

Xử lý khi quên liều

  • Nếu mới quên trong thời gian ngắn: Uống ngay khi nhớ ra, tốt nhất trong vòng vài giờ sau thời điểm thường dùng.
  • Nếu đã gần đến thời điểm uống liều tiếp theo: Bỏ qua liều đã quên, chỉ uống liều kế tiếp như bình thường.
  • Không uống gấp đôi liều để bù lại vì có thể gây dư thừa canxi hoặc vitamin D, dẫn đến tác dụng phụ như tăng calci máu (buồn nôn, táo bón, khát nước nhiều...).
  • Nếu quên liều nhiều ngày liên tiếp: Tiếp tục dùng liều như bình thường, không tự ý tăng liều.

Chỉ định của Thuốc Pm KiddieCal

Bổ sung canxi và vitamin D trong các trường hợp: trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú và các đối tượng khác

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn có nhu cầu bổ sung canxi: Người trưởng thành cần bổ sung canxi để ngăn ngừa loãng xương.
  • Trẻ em đang trong thời kỳ tăng trưởng, có nguy cơ thiếu hụt canxi và vitamin D
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Dùng được cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Canxi và Phosphorus an toàn khi dùng theo đường uống ở liều khuyến cáo.Có thể bị rối loạn tiêu hoá nhẹ. 
  • Không có báo cáo tác dụng phụ khi sử dụng Vitamin D tới 20mcg/ngày. 
  • Không có báo cáo về tác dụng không mong muốn từ Vitamin K theo đường uống ở liều khuyến cáo
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hỏi ý kiến bác sỹ nếu bạn cần thêm thông tin.

Tương tác thuốc

  • Bisphosphonates (alendronate, etidronate, ibandronate, risedronate & tiludronate): Việc bổ sung canxi làm giảm hấp thụ bisphosphonate. Bệnh nhân nên uống bisphosphonate 30 phút trước khi uống canxi, nhưng tốt nhất là nên dùng thuốc vào 2 buổi khác nhau trong ngày. 
  • Canxi làm tăng độc tính của các glycosid digitalis đối với tim vì tăng nồng độ canxi huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+-K+- ATPase của glycosid tim. Nên tham khảo ý kiến của bác sỹ về liều dùng thích hợp của canxi cũng như kiểm tra nồng độ canxi huyết nều cần thiết.
  • Lượng canxi nên được điều chỉnh nếu dùng cùng với digoxin vì có khả năng có ảnh hưởng tới nồng độ canxi huyết. Canxi làm giảm hấp thu của các kháng sinh nhóm quinolone hoặc tetracylin, nên khi dùng canxi cùng với levothyroxine hoặc một vài nhóm kháng sinh quinolone hoặc tetracyclin, nên hỏi ý kiển của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
  • Không điều trị đồng thời với cholestyramin hoặc colestipol, phenobarbital hoặc phenytoin, corticosteroid, vì chúng có thể gây cản trở hấp thu vitamin D hoặc làm giảm tác dụng của vitamin D. Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp có thể làm tăng canxi huyết.

Thận trọng

  • Vitamin chỉ có thể giúp nếu vitamin từ nguồn thức ăn hàng ngày không đủ.
  • Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ. 
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc 
  • Các trường hợp tăng canxi huyết, sỏi thận, nhiễm độc vitamin D

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, có nhiệt độ dưới 30°C. 
  • Tránh ánh nắng, tránh ẩm

Nhà sản xuất

Catalent Australia Pty. Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự