Thành phần của Thuốc Vitamin B6 250mg Mekophar
Thành phần
- Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6): 250mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu
- Pyridoxine được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
Phân bố
- Sau khi tiêm hoặc uống, phần lớn thuốc dự trữ ở gan, một phần ít hơn ở cơ và não.
Chuyển hóa
- Ở gan, Pyridoxine phosphoryl hóa thành Pyridoxine phosphate và chuyển amine thành Pyridoxal và pyridoxamine để nhanh chóng được phosphoryl hóa.
- Riboflavin cần thiết để chuyển Pyridoxine phosphate thành Pyridoxal phosphate.
Thải trừ
- Thời gian bán thải của Pyridoxine khoảng 15–20 ngày.
- Ở gan, pyridoxine biến đổi thành Acid 4-pyridoxic được bài tiết vào nước tiểu.
- Có thể loại bỏ Pyridoxal bằng thẩm phân máu.
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Vitamin tan trong nước.
Cơ chế tác dụng
- Pyridoxine (vitamin B6) khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động Pyridoxal phosphate và Pyridoxamine phosphate.
- Hai chất này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hóa protein, glucid và lipid.
- Pyridoxine tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
- Thiếu hụt pyridoxine có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vitamin B6 250mg Mekophar
Liều dùng
- Điều trị thiếu hụt vitamin B6: Người lớn uống 1 - 4 viên/ngày.
- Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: 1 - 2 viên/ngày. Nếu sau 1 - 2 tháng điều trị, bệnh không thuyên giảm, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều Pyridoxine xuống còn 30 - 50mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.
- Điều trị rối loạn chuyển hóa: 1 - 2 viên/ngày. Nếu đáp ứng, kéo dài điều trị suốt đời. Một số bệnh nhân tăng oxalate niệu tiên phát type I có thể điều trị với liều thấp hơn (liều sinh lý hoặc dưới 100 mg/ngày).
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung ngay Vitamin B6 250mg Mekophar khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Khii dùng liều cao từ 2g/ngày trở lên kéo dài trên 30 ngày có thể gây các hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối. Biểu hiện:
-
- Mất ý thức về vị trí và run của các đầu chi và mất phối hợp động tác giác quan dần dần.
- Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và đau ít bị hơn.
- Không có yếu cơ.
- Xử trí:
-
- Sau khi ngừng Pyridoxine, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, thời gian ngừng thuốc có thể kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Chỉ định của Thuốc Vitamin B6 250mg Mekophar
- Điều trị các trường hợp thiếu Vitamin B6 do thuốc gây nên.
- Điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền.
- Phòng ngừa co giật và điều trị quá liều ở người bệnh dùng Cycloserine.
- Điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc Isoniazid cấp.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn.
- Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Khi dùng vitamin B6 liều trên 200 mg/ngày trong thời gian dài có thể gây bệnh về thần kinh. Cần thận trọng sử dụng Vitamin B6 250mg Mekophar cho đối tượng này.
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng Vitamin B6 250mg Mekophar khi có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Không có đầy đủ dữ liệu, tránh sử dụng trong thời gian cho con bú.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
- Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm toan acid, acid folic giảm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Gan: AST tăng.
- Thần kinh - cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
- Khác: Dị ứng.
Tương tác thuốc
- Levodopa: giảm tác dụng khi dùng cùng Pyridoxine trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazide.
- Phenytoin và Phenobarbital: Liều dùng Pyridoxine 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ các thuốc này trong máu ở một số người bệnh.
- Hydralazine, Isoniazid, Penicillamine:làm tăng nhu cầu về Pyridoxine khi dùng cùng Pyridoxine.
- Thuốc tránh thai uống: Pyridoxine có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thận trọng
- Sau thời gian dài dùng Pyridoxine (vitamin B6) liều lớn hơn hoặc bằng 200 mg/ngày, đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
- Dùng liều lớn hơn hoặc bằng 200 mg/ngày kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxine và hội chứng cai thuốc.
- Thuốc Vitamin B6 250mg Mekophar có chứa lactose monohydrate và đường trắng. Thận trọng hoặc không nên dùng thuốc này cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose và fructose, chứng thiếu hụt lactase Lapp, rối loạn hấp thu glucose–galactose, hoặc thiếu sucrase–isomaltase.
- Thuốc có chứa dầu thầu dầu, có thể gây đau dạ dày và tiêu chảy.
- Thuốc có chứa methyl hydroxybenzoate và propyl hydroxybenzoate, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn), thận trọng khi sử dụng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Pyridoxine hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dùng phối hợp với Levodopa.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.