Thành phần của Gel Eighteen 40mg
Thành phần
- Hoạt chất: Erythromycin 400mg (hoạt lực)
- Tá dược: Hydroxypropyl cellulose, Propylen glycol, Butylated hydroxytoluen, Cồn 96%, Lavender oil.
Dược động học
- Không hấp thu toàn thân khi bôi trên da nguyên vẹn và chưa biết được erythromycin có được hấp thu qua da bị trầy xước, vết thương hay qua niêm mạc hay không
Dược lực học
- Erythromycin là kháng sinh thuộc nhóm Macrolid có tác dung in vitro và in vivo trên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương cũng như trên một vài trực khuẩn gram âm.
- Erythromycin thường có tính kìm khuẩn nhưng cũng có thể có tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hay trên những vi khuẩn nhạy cảm cao.
- Cơ chế: Erythromycin ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết có hồi phục vào tiêu đơn vị ribosom 50S. Khi bôi lên da, thuốc ức chế sự phát triển của các vị khuẩn nhạy cảm (chủ yếu là Propionibacterium acnes) trên da và làm giảm nồng độ acid béo tự do trong bã nhờn. Việc giảm thành phần acid béo tự do trong bã nhờn có thể là một hệ quả gián tiếp của tác động ức chế các vi khuẩn tiết lipas chuyển triglyceride thành các acid béo tự do; hay có thể là một kết quả trực tiếp của tác động can thiệp vào sự tiết lipase ở những vi khuẩn này.
- Các acid béo tự do là những chất gây trứng cá và là nguyên nhân gây ra những tổn thương (sẩn, mụn mủ, mụn nốt, mụn bọc) của mụn trứng cá. Tuy nhiên, các cơ chế hoạt động khác như tác động chống viêm trực tiếp của Erythromycin có thể tham gia vào sự cải thiện lâm sàng của mụn trứng cá khi trị liệu tai chỗ.
Liều dùng - cách dùng của Gel Eighteen 40mg
Cách dùng
- Rửa sạch vùng da bị mụn bằng nước ấm và thấm khô
- Thoa gel lên bề mặt vùng da bị mụn
Liều dùng
- Thoa 1-2 lần mỗi ngày
Quá liều
- Nếu dùng quá nhiều thuốc sẽ không thu được kết quả nhanh hay tốt hơn mà có thể bị đỏ da, bong da hay khó chịu.
Chỉ định của Gel Eighteen 40mg
- Điều trị tại chỗ mụn trứng cá (mụn bị viêm nhiễm kèm theo mụn mủ và dát sần)
Đối tượng sử dụng
- Dùng cho người bị mụn trứng cá có tổn thương viêm nhiễm (mụn mủ, dát sần)
Một số đối tượng đặc biệt
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Độ an toàn của thuốc chưa được xác định, do vậy chỉ sử dụng khi thật cần thiết
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Trên da: khô da, ngứa, ban đỏ, cảm giác rát bỏng có thể xảy ra
- Quá mẫn: có thể bị phát ban (hiếm gặp). Nếu bị phát ban phải ngưng dùng thuốc ngay
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với các chế phẩm điều trị tại chỗ mụn trứng cá và những thuốc làm nứt da hoặc tróc vảy có thể xảy ra kích ứng gộp do đó cần phải thận trọng
- Không dùng kết hợp với Clindamycin và Lincomycin
Thận trọng
- Để tránh trường hợp vi khuẩn đề kháng thuốc, cần phải xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn và dùng thuốc trong thời gian cần thiết tối thiểu.
- Phải theo dõi sát vì phản ứng quá mẫn có thể xảy ra. Nếu các triệu chứng quá mẫn (ngứa, đỏ da, sưng phồng, sần, mụn rộp...) xuất hiện, phải ngưng dùng thuốc.
- Thuốc này chỉ được dùng ngoài da, tránh để thuốc dính vào mắt hoặc niêm mạc (kể cả niêm mạc mắt, miệng).
- Tránh để thuốc dính vào áo quần hoặc các vật dụng khác.
- Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, có thể làm phát sinh những vi khuẩn kháng thuốc. Trong trường hợp này, phải ngưng dùng thuốc và áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp.
- Vì thuốc có chứa propylen glycol, do đó phải dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân bị quá mẫn với chất này hoặc bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị quá mẫn cảm với thuốc này hoặc kháng sinh nhóm Macrolid
Bảo quản
- Trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30 độ C