Thành phần của Thuốc Bactronil
Thành phần
Hoạt chất:
Mupirocin: 2.0% kl/kl.
Tá dược:
- Polyethylen glycol 3350: 1660mg.
- Polyethylen glycol 400: 2488mg.
- Polyethylen glycol: 750mg.
Dược động học
Khi bôi ngoài da, một lượng thuốc rất nhỏ được hấp thu vào vòng tuần hoàn chung. Thuốc nhanh chóng được chuyển hóa thành acid monic, một chất không có hoạt tính kháng khuẩn tại gan và được thải trừ hầu hết qua thận.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Mupirocin là một thuốc kháng sinh chiết xuất từ Pseudomonas Fluorescens.
Cơ chế tác dụng:
- Thuốc ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn thuận nghịch vào isoleucyl ARNt synthetase là enzym xúc tác sự tạo thành isoleucyl-ARNt từ isoleucyl và ARNt. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Sau khi bôi, thuốc đạt nồng độ diệt khuẩn tại da.
- Mupirocin có phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương ưa khí. Hầu hết các chủng staphylococci như staphylococcus aureus, kể cả các chủng kháng methicillin và đa kháng, S. epidermidis và S. saprophyticus đều nhạy cảm với thuốc. Mupirocin cũng có tác dụng với vi khuẩn gây bệnh Gram âm như Escherichia coli và Haemophilus influenzae.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Bactronil
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi: Bactronil được bôi 2-3 lần/ ngày ở vùng da bị tổn thương, dùng tối đa 10 ngày, phụ thuộc vào đáp ứng.
- Hiệu quả và độ an toàn của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Cách dùng
- Rửa sạch vùng da cần bôi thuốc với nước sạch, làm khô và bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ (một lớp mỏng) và xoa nhẹ nhàng.
- Sau khi bôi thuốc có thể băng gạc lại nếu cần.
Xử trí khi quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
- Không có thông tin về quá liều mupirocin khi dùng ngoài da.
- Ngừng thuốc ngay khi bệnh nhân thấy có biểu hiện mẫn cảm với thuốc hoặc bị kích ứng tại chỗ.
Chỉ định của Thuốc Bactronil
Thuốc được chỉ định bôi ngoài da để điều trị các nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát do vi khuẩn Staphylococcus aureus và các vi khuẩn nhạy cảm khác như: chốc, viêm nang lông, nhọt.
Đối tượng sử dụng
- Thuốc được sử dụng cho các đối tượng đã nêu trong phần chỉ định.
- Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ các nghiên cứu về việc dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vì vậy chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Vì chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, cần tạm thời ngừng cho con bú trong khi dùng mupirocin.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Bactronil thường dung nạp tốt nhưng có phản ứng tại chỗ như bỏng rát, buốt, ngứa, phù nề có thể xảy ra sau khi bôi Bactronil.
- Trong trường hợp có các tác dụng không mong muốn, hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Không được dùng đồng thời thuốc mỡ bôi ngoài da Bactronil với thuốc khác. Không trộn thuốc mỡ, thuốc kem mupirocin với mỡ khác, vì nồng độ mupirocin sẽ giảm, tính thấm vào niêm mạc thay đổi có thể làm mất hoặc giảm tác dụng của thuốc và mất tính ổn định của dạng thuốc.
Thận trọng
- Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
- Không dùng thuốc mỡ Bactronil để bôi vào mũi và mắt.
- Không dùng Bactronil để bôi da cho bệnh nhân bị bỏng đặc biệt là những trường hợp bỏng trên diện rộng.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Mupirocin hoặc các loại thuốc mỡ chứa Polyethylene glycol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp, không bảo quản lạnh.
- Giữ thuốc trong bao bì gốc, tránh xa tầm với của trẻ em.