Thành phần của Thuốc bôi Daivonex 50mcg/g
Bảng thành phần
-
Dược chất: Calcipotriol 50mcg
-
Tá dược vừa đủ 30g
Dược động học
Hấp thu
-
Thuốc hấp thu qua da thấp
Phân bố
-
Thuốc phân bố vào hệ tuần hoàn chung
Chuyển hóa
-
Chuyển hóa nhanh chóng thành các chất không có hoạt tính.
Thải trừ
-
Thuốc thải trừ qua nước tiểu
Dược lực học
Nhóm dược lý: Calcipotriol là dẫn xuất của vitamin D.
Cơ chế tác dụng:
- Dữ liệu In vitro cho thấy calcipotriol tạo ra sự khác nhau và ngăn chặn sự phát triển của tế bào sừng nhưng ít ảnh hưởng đến chuyển hóa canxi. Tác động này là cơ sở cho tác động của thuốc trong bệnh vẩy nến.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Daivonex 50mcg/g
Liều dùng
Người lớn
-
Ngày 1 đến 2 lần. Khởi đầu thường bôi thuốc 2 lần/ngày. Có thể giảm xuống 1 lần/ngày khi thích hợp.
-
Liều tối đa mỗi tuần không nên vượt quá 100g.
-
Dùng Daivonex 2 lần mỗi ngày kết hợp với cyclosporin hoặc acitretin và dùng Daivonex 1 lần mỗi ngày kết hợp với các corticosteroid (như dùng Daivonex buổi sáng và steroid buổi tối) sẽ hiệu quả và dung nạp tốt.
-
Dùng thêm Daivonex 2 lần mỗi ngày sẽ làm tăng hiệu quả và giảm liều của cyclosporin và acitretin.
Trẻ em
-
Trẻ em trên 12 tuổi: Nên dùng Daivonex cho vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều tối đa mỗi tuần không quá 75g.
-
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Nên dùng Daivonex cho vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều tối đa mỗi tuần không quá 50g.
-
Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có nhiều kinh nghiệm về việc sử dụng Daivonex ở lứa tuổi này. Liều tối đa an toàn chưa được xác định.
Cách dùng
-
Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
-
Tăng canxi huyết có thể xảy ra với những bệnh nhân bị bệnh vẩy nến mảng khi sử dụng nhiều hơn 100g Daivonex mỗi tuần và với liều thấp hơn có thể gặp ở những bệnh nhân bị bệnh vẩy nến đỏ da tróc vảy hoặc mụn mủ.
Xử trí
-
Nếu cần thiết nên tới cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và xử lý kịp thời.
Xử trí khi quên liều
-
Hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc bôi Daivonex 50mcg/g
- Thuốc Daivonex được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến mảng (vẩy nến thông thường). Thuốc có thể được sử dụng kết hợp với acitretin, cyclosporin hoặc các corticosteroid tại chỗ.
Đối tượng sử dụng
-
Người bị bệnh vẩy nến mảng
Phụ nữ có thai
-
Tính an toàn khi sử dụng trên phụ nữ có thai chưa được xác lập, mặc dù nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng quái thai. Nên tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi không có giải pháp thay thế an toàn hơn.
Phụ nữ cho con bú
-
Vẫn chưa xác định được calcipotriol có bài tiết qua sữa mẹ không. Nếu cần thiết sử dụng thuốc hãy tham khảo ý kiến bác sĩ và dược sĩ để cân nhắc lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho trẻ.
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất được báo cáo là các phản ứng đa dạng trên da và đặc biệt là phản ứng tại nơi dùng. Các phản ứng dị ứng và tăng canxi - huyết rất hiếm được báo cáo. Dựa trên các dữ liệu lâm sàng của thuốc mỡ Daivonex, khoảng 15% bệnh nhân đã từng gặp phải phản ứng không mong muốn.
-
Hay gặp ngứa, kích ứng da, cảm giác nhức nhối và nóng đỏ, khô da, ban đỏ và phát ban. Viêm da tiếp xúc, Eczema và bệnh vảy nến trầm trọng là ít xảy ra.
-
Tác động toàn thân sau khi dùng tại chỗ gây tăng canxi huyết hoặc tăng canxi niệu rất hiếm khi xảy ra, xin xem phần Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc.
Báo cáo hậu mãi về Daivonex:
-
Thay đổi sắc tố da thoáng qua, phản ứng nhạy cảm ánh sáng thoáng qua và phản ứng quá mẫn bao gồm mày đay, phù mạch, phù quanh ổ mắt và mặt rất hiếm được báo cáo. Viêm da quanh miệng hiếm khi xảy ra.
-
Theo báo cáo hậu mãi, tổng số tỷ lệ báo cáo về phản ứng không mong muốn là rất hiếm, khoảng 1 phần 10 nghìn trường hợp điều trị.
-
Các phản ứng không mong muốn được liệt kê bởi MedDRA SOC và các phản ứng không mong muốn riêng lẻ được liệt kê cũng bắt đầu với các tần suất phổ biến nhất.
Rối loạn da và mô dưới da:
-
Ngứa;
-
Cảm giác nóng đỏ da;
-
Cảm giác nhức nhối da;
-
Kích ứng da;
-
Da khô;
-
Ban đỏ;
-
Phát ban;
-
Eczema;
-
Viêm da tiếp xúc;
-
Vảy nến trầm trọng;
-
Tăng sắc tố mô da;
-
Mất sắc tố da;
-
Phản ứng nhạy cảm ánh sáng;
-
Mày đay;
-
Phù mặt;
-
Phù quanh ổ mắt;
-
Phù mạch.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Tăng canxi huyết;
-
Tăng canxi niệu.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Chưa có thông tin về tương tác thuốc khi sử dụng cùng lúc với các sản phẩm khác.
Thận trọng
-
Không nên bôi thuốc mỡ lên mặt. Bệnh nhân cần phải được hướng dẫn cách sử dụng thuốc đúng để tránh bôi hoặc tình cờ làm rơi thuốc lên mặt. Cần phải rửa tay sau khi bôi thuốc.
-
Nên tránh dùng Daivonex cho bệnh nhân suy thận nặng và rối loạn chức năng gan nặng.
-
Nguy cơ bị tăng canxi - huyết là rất thấp khi sử dụng như liều khuyến cáo. Tăng canxi - huyết có thể xảy ra nếu liều tối đa hàng tuần vượt quá 100g. Tuy nhiên, canxi huyết sẽ nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị.
-
Trong thời gian điều trị Daivonex, thầy thuốc nên khuyên bệnh nhân tránh hoặc hạn chế tiếp xúc quá mức với ánh sáng tự nhiên và nhân tạo. Chỉ nên dùng calcipotriol tại chỗ cùng với tia tử ngoại khi bác sĩ và bệnh nhân nhận thấy lợi ích vượt trội những nguy cơ tiềm tàng.
-
Propylene glycol có thể gây kích ứng da.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người được biết mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Do chứa calcipotriol, Daivonex được chống chỉ định ở bệnh nhân được biết có rối loạn chuyển hóa canxi.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C