Thuốc bôi Fendexi Forte (Hộp 1 tuýp 10g) - Điều trị da liễu (Phil Inter Pharma)

Thuốc bôi Fendexi Forte Tuýp 10g là một sản phẩm bôi ngoài da có xuất xứ từ thương hiệu Phil Inter Pharma. Với thành phần chính là Acid fusidic và Betamethasonvalerat, thuốc kết hợp tác dụng kháng khuẩn của Acid fusidic và tác dụng chống viêm của Betamethason để điều trị hiệu quả các bệnh viêm da do nhiễm khuẩn hoặc có yếu tố nhiễm khuẩn.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc bôi Fendexi Forte (Hộp 1 tuýp 10g) - Điều trị da liễu (Phil Inter Pharma)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 10g
Thương hiệu:
Phil Inter Pharma
Dạng bào chế :
Kem bôi da
Xuất xứ:
Hoa Kỳ
Mã sản phẩm:
0109050584
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Cách điều trị viêm da tiếp xúc

Viêm da tiếp xúc (Contact dermatitis) là một tình trạng viêm da xảy ra khi da tiếp xúc với một chất gây kích ứng hoặc dị ứng. Tình trạng này có thể gây ra các triệu chứng như ngứa, đỏ, sưng, phồng rộp và đôi khi đau rát. Điều trị viêm da tiếp xúc tập trung vào việc loại bỏ chất gây kích ứng hoặc dị ứng và giảm các triệu chứng. Các phương pháp điều trị có thể bao gồm:

  • Tránh tiếp xúc với chất gây kích ứng hoặc dị ứng.
  • Sử dụng kem hoặc thuốc mỡ corticosteroid để giảm viêm và ngứa.
  • Sử dụng thuốc kháng histamine để giảm ngứa.
  • Trong trường hợp nặng, bác sĩ có thể kê đơn thuốc corticosteroid đường uống.

Thành phần của Thuốc bôi Fendexi Forte

Thành phần

Mỗi tuýp kem 10g chứa:

  • Acid fusidic 200mg
  • Betamethason valerat 12,14mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

Chưa có thông tin về dược động học của thuốc khi dùng tại chỗ ở người.

Liên quan đến acid fusidic

  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy acid fusidic thấm tốt qua da.
  • Mức độ thấm qua da phụ thuộc vào yếu tố như thời gian bôi acid fusidic và vùng da bệnh.
  • Acid fusidic được bài tiết chủ yếu qua mật với một lượng ít bài tiết qua nước tiểu.

Liên quan đến Betamethason

  • Betamethason được hấp thu sau khi dùng tại chỗ. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào yếu tố khác nhau bao gồm vùng da bệnh và vị trí bôi.
  • Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng có một lượng nhỏ ở thận, và các chất chuyển hóa không có hoạt tính được bài tiết qua nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Betamethason và kháng sinh

Cơ chế tác dụng: 

  • FENDEXI FORTE là chế phẩm phối hợp tác dụng kháng khuẩn tại chỗ của acid fusidic và tác dụng chống viêm, chống ngứa của betamethason.
  • Betamethason là steroid dùng tại chỗ có tác dụng nhanh chóng viêm da.
  • Khi bôi tại chỗ, acid fusidic có tác dụng chống Staphylococcus aureus, Streptococci, Corynebacteria, Neisseria và các chủng Clostridia và Bacteroides. 
  • Tác dụng kháng khuẩn của acid fusidic không bị giảm khi có mặt betamethason.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Fendexi Forte

Liều dùng

Tổn thương không băng kín

  • Bôi một lượng kem nhỏ lên vùng da điều trị 2 lần/ngày cho đến khi đạt hiệu quả điều trị.
  • Thông thường, nếu điều trị đơn liều, thời gian điều trị không quá 2 tuần.

Tổn thương được băng kín

  • Với các tổn thương kháng lại tác dụng của thuốc, có thể tăng cường hiệu quả điều bị bằng cách bít kín bằng film polyethylen.
  • Bít kín qua đêm thường cho hiệu quà hoàn toàn.

Cách dùng

Bôi ngoài da.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đã quên ngay khi nhớ.
  • Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều khuyến cáo kế tiếp.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có thông tin về các dấu hiệu và triệu chứng có liên quan đến dùng quá liều Acid fusidic dùng tại chỗ.
  • Hội chứng Cushing và thiểu năng vỏ tuyến thượng thận có thể tiến triển sau khi dùng tại chỗ các corticosteroid với lượng lớn và thời gian trên 3 tuần.
  • Không xảy ra các hệ quả toàn thân khi dùng quá liều các hoạt chất sau khi uống ngẫu nhiên.
  • Lượng acid fusidic trong mỗi tuýp FENDEXI FORTE không vượt quá liều điều trị toàn thân hàng ngày đường uống. 
  • Hiếm gặp vấn đề về mặt lâm sàng khi dùng quá liều các corticosteroid đơn liều đường uống.
  • Nếu dùng quá liều, cần phải tham khảo ý kiến của nhân viên y tế.

Chỉ định của Thuốc bôi Fendexi Forte

FENDEXI FORTE được dùng trong điều trị bệnh viêm da do nhiễm khuẩn hoặc có thể do nhiễm khuẩn. Bệnh viêm da bao gồm chàm dị ứng, chàm dạng đĩa, viêm da tiết bã nhờn, viêm da tiếp xúc, Lichen đơn mạn tính, bệnh vảy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị viêm da do nhiễm khuẩn hoặc có thể do nhiễm khuẩn.
  • Phụ nữ mang thai:
    • Acid fusidic: Thuốc không có ảnh hưởng trong thời gian mang thai, do phơi nhiễm toàn thân với acid fusidic là không đáng kể.
    • Betamethason valerat: Không có hoặc chưa có dữ liệu đầy đủ khi dùng betamethason valerat tại chỗ cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc tính đối với sinh sản. Không dùng FENDEXI FORTE cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: 
    • Thuốc không có ảnh hưởng với trẻ mới sinh/nhũ nhi bú sữa mẹ vì sự hấp thu toàn thân với acid fusidic và betamethason valerat dùng tại chỗ trên vùng da hạn chế ở người mẹ là không đáng kể. 
    • Có thể dùng FENDEXI FORTE cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú nhưng không được bôi thuốc lên ngực.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Ảnh hưởng không đáng kể.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các rối loạn hệ miễn dịch

Ít gặp: Quá mẫn.

Các rối loạn da và mô dưới da

  • Ít gặp: Viêm da tiếp xúc, eczema (tình trạng bệnh trầm trọng), cảm giác bỏng rát da, ngứa, khô da.
  • Hiếm gặp: Ban đỏ, mày đay, phát ban (bao gồm ban đỏ và phát ban toàn thân).

Các rối loạn chung và tình trạng vùng điều trị

  • Ít gặp: Đau hoặc kích ứng vùng điều trị.
  • Hiếm gặp: Sưng hoặc mụn nước vùng điều trị.

Các tác dụng không mong muốn toàn thân của các corticosteroid giống như betamethason valerat bao gồm suy thượng thận đặc biệt trong quá trình điều trị tại chỗ kéo dài.

  • Tăng nhãn áp và glôcôm có thể xảy ra sau khi dùng tại chỗ các corticosteroid ở gần mắt, đặc biệt khi dùng thuốc kéo dài vì ở bệnh nhân có khả năng phát triển glôcôm.
  • Các tác dụng không mong muốn ngoài da của các corticosteroid bao gồm: Teo da, viêm da (bao gồm viêm da tiếp xúc và viêm da dạng trứng cá), viêm da quanh miệng, vân da, giãn mao mạch, trứng cá đỏ, ban đỏ, rậm lông, tăng tiết mồ hôi và mất sắc tố. Bầm máu cũng có thể xảy ra nếu dùng các cortisteroid tại chỗ kéo dài.
  • Khi điều trị bằng FENDEXI FORTE, các tác dụng không mong muốn do corticosteroid đã được báo cáo là ít gặp.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Thận trọng

  • Không dùng liên tục: FENDEXI FORTE không nên sử dụng lâu dài.
  • Phản ứng mẫn cảm: Nếu xảy ra phản ứng mẫn cảm với acid Fusidic, phải ngừng thuốc ngay lập tức.
  • Dùng steroid lâu dài (trên 4 tuần) có thể gây rạn da.
  • Hấp thu toàn thân: Cần xem xét khả năng hấp thu betamethason valerat và theo dõi trục HPA khi dùng thuốc, đặc biệt khi băng kín và liều cao.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 4 tuổi trong hơn 3 tuần, tránh bôi nhiều thuốc và băng kín ở trẻ nhỏ.
  • Vùng nhạy cảm: Dùng thuốc lâu dài ở nếp gấp hoặc vùng da bị hăm có thể gây tác dụng phụ.
  • Kháng thuốc: Dùng acid fusidic lâu dài có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc vi khuẩn. Điều trị không quá 14 ngày để giảm nguy cơ này.
  • FENDEXI FORTE có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và làm trầm trọng thêm nhiễm trùng hiện có.
  • Nếu nhiễm trùng không kiểm soát được, cần xem xét điều trị toàn thân.

Chống chỉ định

Thuốc bôi Fendexi Forte chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với acid fusidic/natri fusidat, betamethason valerat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhiễm trùng da nguyên phát do nấm, virus hoặc vi khuẩn, hoặc không được điều trị hoặc không được kiểm soát bằng điều trị thích hợp.
  • Các biểu hiện ở da có liên quan đến bệnh lao, hoặc không được điều trị hoặc không được kiểm soát bằng trị liệu thích hợp
  • Viêm da quanh miệng và trứng cá đỏ.
  • Các trường hợp loét.
  • Không dùng các steroid flo hóa trên mặt. 
  • Nhiễm nấm toàn thân.

Bảo quản

Trong hộp kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự