Thuốc bôi Furmet Cream (Hộp 1 tuýp 10g) - Điều trị da liễu (Medisun)

Thuốc Furmet cream là thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Medisun, xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc được chỉ định để làm giảm biểu hiện viêm của các bệnh về da đáp ứng corticosteroid và có biểu hiện biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm trùng. Ngoài ra thuốc còn giúp cơ thể tăng sức đề kháng khi gặp phải các trường hợp bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm độc hay vết thương lâu lành.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc bôi Furmet Cream (Hộp 1 tuýp 10g) - Điều trị da liễu (Medisun)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 Tuýp x 10g
Thương hiệu:
Medisun
Dạng bào chế :
Kem bôi da
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050587
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Zona thần kinh là bệnh gì?

Zona thần kinh là một biến chứng của bệnh zona. Zona là bệnh nhiễm trùng do virus Varicella-Zoster (VZV) gây ra. Người nhiễm virus VZV lần đầu sẽ có biểu hiện bệnh thuỷ đậu. Sau khi người bệnh khỏi hoàn toàn thủy đậu, virus Varicella vẫn tồn tại và sống ẩn (ngủ) trong hạch thần kinh trong nhiều tháng, nhiều năm, khi gặp điều kiện thuận lợi như: suy giảm miễn dịch, căng thẳng, suy nhược cơ thể… virus sẽ hoạt động trở lại (thức dậy), rời vị trí trú ngụ, di chuyển dọc dây thần kinh để ra ngoài da và gây ra những biểu hiện của bệnh Zona (gồm triệu chứng tổn thương ở da và dây thần kinh). Zona thần kinh có thể kéo dài nhiều năm sau khi sang thương Zona ở da đã lành.

Thành phần của Thuốc bôi Furmet Cream 10g

Mỗi tuýp Furmet Cream chứa:

  • Gentamycin sulphat 10mg.
  • Betamethason dipropionat 6.4mg.
  • Clotrimazol 100mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc bôi điều trị bệnh da liễu
  • Cơ chế tác dụng:
    • Gentamycin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamycin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Penicilinase và kháng Methicilin. Gentamycin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamycin.
    • Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fludrocortisone. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
    • Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
    • Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
    • Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton custum, Microsporum canis và các loài Candida.
    • Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondii kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến.

Dược động học

  • Hấp thu:
    • Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Gentamicin được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
    • Betamethasone dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.
    • Clotrimazole dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu.
  • Phân bố:
    • Gentamicin ít gắn với protein huyết tương, khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.
    • Betamethasone phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethasone liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn.
  • Chuyển hóa:
    • Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận.
    • Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethasone, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
  • Thải trừ:

Gentamicin có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Furmet Cream 10g

Liều dùng

  • Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh và xung quanh đó 2-3 lần mỗi ngày.
  • Để việc điều trị có kết quả nên thoa thuốc đều đặn. Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ, vị trí của vùng da bị bệnh và sự đáp ứng của người bệnh.
  • Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau bốn tuần thoa thuốc, nên xem lại chẩn đoán; đặc biệt đối với trẻ em không quá 2 tuần, trẻ sơ sinh không quá 1 tuần.

Cách dùng

  • Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh và xung quanh đó 2-3 lần mỗi ngày.
  • Để việc điều trị có kết quả nên thoa thuốc đều đặn.

Xử trí khi dùng quá liều

Bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc.

Xử trí khi quên liều

Không có thông tin.

Chỉ định của Thuốc bôi Furmet Cream 10g

  • Thuốc được chỉ định để làm giảm biểu hiện viêm của các bệnh về da đáp ứng corticosteroid và có biểu hiện biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm trùng.
  • Các rối loạn bao gồm: Bệnh da liễu bẹn, viêm da mạn tính ở các chi, viêm da nếp gấp, viêm bao quy đầu, bệnh zona, viêm da tiết bã nhờn do eczema, viêm da tiếp xúc, viêm nang lông, bệnh tổ đỉa, viêm quanh móng, ngứa hậu môn, da bị hăm, viêm da tiết bã, mụn mủ, ghẻ lở, viêm khóe miệng, viêm da do nhạy cảm ánh sáng, bệnh liken và các nhiễm nấm da như: nấm da chân, bệnh nấm da đùi và nấm da thân.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.
  • Trẻ em.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

  • Sự an toàn khi sử dụng corticosteroid trong giai đoạn mang thai chưa được nghiên cứu rõ. Cần cân nhắc khi sử dụng thuốc trong thai kỳ nếu lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. 
  • Thuốc không nên sử dụng với số lượng lớn và thời gian dài cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc có khả năng vào sữa mẹ, nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các phản ứng tại chỗ (> 1 %) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thận trọng

  • Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.
  • Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.
  • Không dùng clotrimazole cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
  • Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
  • Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.

Tương tác thuốc

  • Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
  • Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định nếu người bệnh có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh dị ứng với gentamycin và với các aminoglycosid khác.
  • Chống chỉ định dùng betamethason cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MEDISUN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự