Thuốc Gentriboston (Tuýp 10g) - Điều trị da liễu (Boston)

Gentriboston là thuốc bôi ngoài da thuộc thương hiệu Boston Pharma, sản xuất tại Việt Nam, được đóng gói dạng tuýp 10g. Thuốc chứa bộ ba hoạt chất Clotrimazol, Betamethason dipropionat và Gentamicin sulfat, có tác dụng chính là kháng nấm, chống viêm, giảm ngứa và diệt khuẩn tại chỗ. Gentriboston thường được sử dụng trong điều trị các bệnh viêm da có nhiễm nấm hoặc bội nhiễm vi khuẩn.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Gentriboston (Tuýp 10g) - Điều trị da liễu (Boston)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 10g
Thương hiệu:
Boston Pharma
Dạng bào chế :
Kem
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050596
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây bệnh vảy nến là gì?

Vảy nến là bệnh da liễu mạn tính liên quan đến rối loạn miễn dịch, tuy chưa rõ nguyên nhân chính xác nhưng có nhiều yếu tố được xem là tác nhân khởi phát hoặc làm bệnh nặng hơn:

  • Di truyền: Người có người thân mắc vảy nến có nguy cơ cao hơn.

  • Rối loạn miễn dịch: Hệ miễn dịch hoạt động quá mức, tấn công nhầm tế bào da.

  • Yếu tố môi trường: Thời tiết lạnh, khô làm da dễ tổn thương.

  • Tâm lý căng thẳng, stress kéo dài.

  • Nhiễm trùng: Đặc biệt là nhiễm khuẩn đường hô hấp.

  • Thuốc: Một số loại như corticoid, lithium, thuốc chống sốt rét…

  • Chấn thương da: Trầy xước, bỏng, côn trùng cắn cũng có thể gây khởi phát.

Việc xác định đúng nguyên nhân giúp kiểm soát và phòng ngừa tái phát hiệu quả hơn.

Thành phần của Thuốc Gentriboston (Tuýp 10g)

Thành phần

  • Clotrimazol: 100 mg
  • Betamethason dipropionat: 6.4 mg
  • Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat): 1.000.000 IU

Dược lực học

Clotrimazol

  • Là dẫn xuất imidazol tổng hợp, có tác dụng kháng nấm phổ rộng (nấm da, nấm men, nấm mốc).

  • Ức chế sinh tổng hợp ergosterol – thành phần thiết yếu trong màng tế bào nấm.

  • Hiệu lực diệt/kìm nấm phụ thuộc nồng độ.

  • Tác động trên: Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis, Candida albicans.

Betamethason dipropionat

  • Là glucocorticoid mạnh, tác dụng chống viêm, chống ngứa, co mạch.

  • Cơ chế: cảm ứng lipocortin, ức chế enzyme phospholipase A2, giảm tổng hợp các chất trung gian gây viêm (prostaglandin, leukotrien...).

  • Ngoài ra còn giảm hoạt động miễn dịch, giảm tế bào mast, bạch cầu ái toan, lympho, mono.

Gentamicin sulfate

  • Là kháng sinh nhóm aminoglycosid, diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein vi khuẩn.

  • Phổ tác dụng: vi khuẩn Gram âm hiếu khí (E. coli, Pseudomonas, Klebsiella...), tụ cầu vàng, một số Listeria, S. saprophyticus.

  • Không tác dụng với vi khuẩn kỵ khí, nấm, men bia.

  • Nhiều chủng kháng (như Klebsiella pneumoniae, P. aeruginosa) đã ghi nhận ở Việt Nam.

Dược động học

Hấp thu 

  • Betamethason: hấp thu qua da tùy thuộc vị trí, độ tổn thương, tuổi... Một phần nhỏ vào máu.

  • Clotrimazol: hấp thu rất ít, phần lớn giữ lại ở lớp sừng. Hầu như không gây tác dụng toàn thân.

  • Gentamicin: không hấp thu qua da lành, nhưng có thể hấp thu nếu da bị trợt, bỏng, tổn thương sâu.

Phân bố

  • Betamethason: phân bố khắp mô, qua nhau thai, sữa mẹ, gắn protein huyết tương ~60%.

  • Gentamicin: khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào, vào được dịch tai trong, không vào dịch não tủy, gắn protein ~30%.

  • Clotrimazol: chưa có thông tin rõ về phân bố toàn thân.

Chuyển hóa và thải trừ

  • Betamethason: chuyển hóa ở gan, thải qua thận, T₁/₂: ~36–54 giờ.

  • Gentamicin: không chuyển hóa, thải nguyên vẹn qua thận.

  • Clotrimazol: chuyển hóa ở gan, thải qua phân và nước tiểu.

Lưu ý đặc biệt

  • Trẻ em hấp thu qua da nhiều hơn, dễ gặp tác dụng toàn thân.

  • Người suy gan/suy thận: nguy cơ tích lũy gentamicin nếu hấp thu qua da → cần thận trọng, đặc biệt với trẻ sơ sinh và người cao tuổi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Gentriboston (Tuýp 10g)

Liều dùng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi nên dùng:

  • Bôi lớp mỏng kem phủ toàn bộ vùng da bệnh và vùng da xung quanh, đều đặn 2 lần/ngày (sáng, tối).

  • Thời gian điều trị khác nhau tùy thuộc vào kết quả khám lâm sàng, xét nghiệm vi sinh và đáp ứng của bệnh nhân với điều trị.

  • Trong trường hợp bệnh nấm bàn chân: một đợt điều trị lâu hơn (2 - 4 tuần) nên được xem xét.

Trẻ em 2 - 12 tuổi:

  • Thoa một lượng nhỏ lên vùng da bệnh và mát-xa nhẹ nhàng. Sử dụng không quá 2 lần trong một ngày với khoảng thời gian giãn cách ít nhất là 6 - 12 giờ.

  • Chỉ nên sử dụng thuốc cho vùng mặt, cổ, da đầu, vùng sinh dục, vùng trực tràng và vùng da có nếp gấp khi có sự chăm sóc của bác sĩ. Thời gian điều trị được giới hạn trong khoảng 5 - 7 ngày.

Cách dùng

Chỉ bôi ngoài da, thoa kem thành một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, ngày dùng 1 - 2 lần. Rửa tay sạch trước và sau khi bôi thuốc.

Quên liều

Bổ sung ngay khi nhớ ra.

Quá liều 

Triệu chứng:

  • Bôi thuốc quá nhiều trên da hoặc dùng lâu dài có thể làm mất collagen của da và làm teo da.
  • Trong một vài trường hợp, corticosteroid dùng ngoài da có thể được hấp thu và gây tác dụng toàn thân như ức chế trục HPA, thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát và các biểu hiện của cường chức năng vỏ thượng thận, bao gồm cả hội chứng Cushing.
  • Sử dụng gentamicin quá nhiều hoặc kéo dài hoặc trên diện tích da lớn có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.

Xử trí:

  • Dùng các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Điều trị cân bằng điện giải nếu cần thiết.
  • Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngưng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng của các vi sinh vật không nhạy cảm, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.

Chỉ định của Thuốc Gentriboston (Tuýp 10g)

  • Các bệnh viêm ngoài da có dị ứng do vi nấm có corticosteroid như: viêm da tiếp xúc, hăm, lác, bệnh vẩy nến, eczema.
  • Viêm da có nhiễm khuẩn.
  • Bệnh nấm da chân, da đùi, da thân, da đầu kèm có triệu chứng viêm và bội nhiễm.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em đang gặp vấn đề về da liễu. 

Phụ nữ có thai:

  • Không có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc với thai kỳ.

  • Không nên dùng thuốc kéo dài hoặc bôi diện rộng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú:

  • Không biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng.

  • Tránh bôi thuốc lên vùng ngực trong thời gian cho con bú.

Người lái xe, vận hành máy móc:

  • Chưa có nghiên cứu cụ thể.

  • Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc nếu có dấu hiệu ảnh hưởng đến thị giác, vận động.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Kem bôi da Gentriboston dễ dung nạp và ít gây tác dụng phụ.
  • Các phản ứng có hại ít khi xảy ra, nếu có thường là hậu quả của việc hấp thu toàn thân do lạm dụng thuốc hoặc dùng thuốc không đúng cách, như dùng thuốc kéo dài trên diện rộng, trên nếp gấp da hoặc do việc bôi quá nhiều thuốc so với mức cần thiết.
  • Trẻ em và trẻ sơ sinh có nguy cơ xảy ra hấp thụ thuốc toàn thân cao hơn so với người lớn, do đó cần sử dụng thuốc thận trọng ở những đối tượng này.

Các phản ứng có hại có thể xảy ra được sắp xếp theo hệ cơ quan và tần suất như sau:

Hệ cơ quan

Tần suất

Tác dụng phụ

Hệ nội tiết

Rất hiếm

Ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA = hypothalamus - pituitary - adrenal)

Hội chứng Cushing, chậm tăng cân ở trẻ em, loãng xương, tăng nhãn áp, tăng đường huyết, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, giảm tiết cortisol 

Hệ miễn dịch

Rất hiếm

Phản ứng quá mẫn, ban đỏ da

Tai/thận

Rất hiếm

Có nguy cơ tích lũy độc tính trên tai/thận khi bôi thuốc trên diện rộng hoặc bôi lẫn vết thương hở và dùng đồng thời với các aminoglycosid khác 

Da và biểu mô

Thường gặp

Ngứa da, đau rát cục bộ

Rất hiếm

Teo da, giãn mao mạch, vân da, xuất huyết da, ban xuất huyết, mụn, viêm da miệng.

Khô da, viêm nang lông, giảm sắc tố da, viêm da tạm thời, viêm da dị ứng do tiếp xúc, nhiễm trùng thứ phát, ban đỏ, bong da tróc vảy, phù nề, nổi mày đay, rậm lông

 

Tương tác thuốc

  • Clotrimazol dùng tại chỗ có thể có tác dụng đối kháng với amphotericin và các kháng sinh polyen khác.

  • Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.

  • Nếu bôi thuốc lên vùng sinh dục hoặc hậu môn, các thành phần có trong thuốc có thể làm giảm hiệu quả tránh thai của bao cao su khi dùng đồng thời. Bệnh nhân nên được khuyến cáo sử dụng các biện pháp phòng tránh khác ít nhất 5 ngày sau khi ngưng sử dụng sản phẩm này.

Thận trọng

Thận trọng chung khi dùng thuốc

  • Ngưng thuốc nếu bị kích ứng, mẫn cảm, áp dụng điều trị phù hợp.

  • Không dùng trên vùng da rộng, kéo dài hoặc da tổn thương, vì tăng nguy cơ hấp thu toàn thân.

  • Không bôi lên mắt, vết thương hở.

  • Chỉ dùng theo đơn bác sĩ, không dùng chung với người khác.

  • Thận trọng khi bôi diện rộng, băng kín – cần bác sĩ theo dõi.

Thận trọng với từng thành phần hoạt chất

Gentamicin:

  • Có nguy cơ tích lũy độc tính lên tai, thận khi dùng cùng aminoglycosid toàn thân.

  • Nguy cơ dị ứng chéo, tăng đề kháng vi khuẩn nếu dùng kéo dài.

Clotrimazol:

  • Báo ngay cho bác sĩ nếu kích ứng vùng bôi (đỏ, ngứa, sưng, bỏng...).

  • Tránh nguồn gây tái nhiễm nấm, khuẩn.

Betamethason:

  • Có thể che giấu phản ứng dị ứng, gây tác dụng phụ nếu dùng kéo dài.

  • Không dùng quá 1 tuần trên mặt hoặc vùng sinh dục.

  • Không khuyến cáo cho trẻ < 2>

Thận trọng với tá dược

  • Cetyl alcohol: Có thể gây viêm da tiếp xúc.

  • Propylen glycol: 50 mg/g, có thể gây kích ứng, không dùng cho trẻ < 4>

  • Dầu đậu nành: Không dùng nếu dị ứng đậu phộng hoặc đậu nành.

  • Methyl paraben: Có thể gây dị ứng muộn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử mẫn cảm với aminoglycosid.
  • Người bị bệnh đái tháo đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân.
  • Tránh dùng cho người bị bệnh nhược cơ, hội chứng Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
  • Người có phản ứng trên da do tiêm chủng.

Bảo quản

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự