Thuốc mỡ Neciomex (Hộp 1 tuýp 10g)- Điều trị các bệnh chàm, viêm da (Medipharco)

Thuốc mỡ Neciomex là sản phẩm của Medipharco, chứa hoạt chất Neomycin base (dưới dạng Neomycin sulfat) và Triamcinolon acetonid. Thuốc được sử dụng bôi ngoài da để điều trị các bệnh chàm, viêm da có đáp ứng với corticoid kèm theo bội nhiễm do tụ cầu và các vi khuẩn khác nhạy cảm với Neomycin.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc mỡ Neciomex (Hộp 1 tuýp 10g)- Điều trị các bệnh chàm, viêm da (Medipharco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 10g
Thương hiệu:
Medipharco
Dạng bào chế :
Thuốc mỡ
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050642
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Những tác nhân gây bệnh chàm là gì?

Tác nhân gây bệnh chàm rất đa dạng và khác nhau ở từng người. Hiếm khi chỉ một yếu tố duy nhất gây ra đợt bùng phát, và các phản ứng có thể xuất hiện muộn sau khi tiếp xúc, khiến việc xác định nguyên nhân trở nên khó khăn. Một số tác nhân phổ biến gồm:

  • Vải: Len, cao su, vải tổng hợp
  • Kim loại: Niken, vàng, đồng, crom, coban clorua
    Động vật & côn trùng: Lông thú cưng, gián, vết cắn/đốt của côn trùng
    Môi trường: Phấn hoa, mạt bụi, nấm mốc, khói thuốc lá
  • Thời tiết: Nhiệt độ thay đổi, độ ẩm cao/thấp, quá nóng hoặc quá lạnh
    Hương thơm: Nước hoa, mỹ phẩm có mùi
  • Căng thẳng: Tâm lý căng thẳng, lo âu, thay đổi trong cuộc sống

Việc xác định và tránh các yếu tố kích hoạt là rất quan trọng trong việc kiểm soát và ngăn ngừa bệnh chàm tái phát.

Thành phần của Thuốc mỡ Neciomex tuýp 10g

Thành phần

  • Neomycin: 35mg
  • Triamcinolone: 10mg

Dược lực học

Thành phần Nhóm thuốc Cơ chế tác động
Neomycin Kháng sinh nhóm aminoglycosid
  • Neomycin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat.

  • Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.

  • Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.

  • Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị các nhiễm khuẩn ở tai, mắt, da.Ngay cả khi dùng đắp các vết thương ở da, thuốc cũng có thể được hấp thu để gây điếc không hồi phục một phần hay toàn bộ.

  • Vì thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng.

  • Vi khuẩn kháng thuốc điển hình gồm tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli.

  • Sự kháng chéo với kanamycin, framycetin và paromomycin đã xảy ra.

Triamcinolon acetonid

Glucocorticoid tổng hợp có fluor
  • Được dùng dưới dạng alcol hoặc este để bôi ngoài da trong điều trị các rối loạn cần dùng corticoid như: chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng.

  • Tác dụng giữ muối và nước yếu, nhưng các tác dụng khác của glucocorticoid thì mạnh và kéo dài hơn prednisolon.

  • Tác dụng chống viêm và giữ Na⁺ nếu lấy của cortisol là 1 và 1 thì của prednisolon là 4 và 0,8; của triamcinolon là 5 và 0.

  • Thời gian tác dụng và liều tương đương: cortisol là 12 giờ và 20 mg, prednisolon là 24 – 36 giờ và 5 mg, triamcinolon là 24 – 36 giờ và 4 mg.

Dược động học

Neomycin

Neomycin có thể được hấp thu qua da, đặc biệt khi dùng trên vùng da bị viêm hoặc tổn thương. Sau khi hấp thu, thuốc được thải trừ nhanh chóng qua thận dưới dạng còn hoạt tính, với thời gian bán thải khoảng 2–3 giờ.

Triamcinolon acetonid

Hấp thu

Triamcinolon acetonid có khả năng hấp thu tốt qua da khi dùng ngoài, đặc biệt tăng lên rõ rệt nếu băng kín hoặc bôi lên vùng da bị tổn thương, từ đó có thể gây ra các tác dụng toàn thân

Phân bố

Triamcinolon được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô trong cơ thể như cơ, gan, da, ruột, thận... Thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ.

Chuyển hóa và Thải trừ

  • Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần ở thận, và bài xuất qua nước tiểu, nửa đời huyết tương là 2 – 5 giờ.
  • Thuốc liên kết với albumin huyết tương.
  • Khi cần dùng triamcinolon kéo dài, nên sử dụng liều nhỏ nhất có thể và thường chỉ dùng như thuốc phối hợp thêm.
  • Người bệnh nên được kiểm tra thường xuyên để điều chỉnh liều theo tình trạng bệnh thuyên giảm, nặng lên hoặc khi có stress như phẫu thuật, nhiễm trùng, chấn thương.
  • Việc ngừng thuốc ở liều điều trị cần được thực hiện dần dần cho đến khi chức năng trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận phục hồi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc mỡ Neciomex tuýp 10g

Liều dùng

Bôi một lớp Thuốc mỡ Neciomex mỏng lên vùng da bị thương trong khoảng 2-3 ngày và không điều trị quá 8 ngày. 

Cách dùng

Thuốc mỡ Neciomex dùng để bôi ngoài da. 

Xử trí khi quên liều

Khi quên liều cần thoa thuốc ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch. 

Xử trí khi quá liều

Neomycin:

  • Triệu chứng: Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc với thận hoặc thính giác phải ngừng thuốc ngay.
  • Xử trí: Cần theo dõi chức năng thận và thính giác trong quá trình điều trị.Nếu những chức năng này bị suy giảm, cần thực hiện thẩm tách máu. Trong trường hợp cần thiết, có thể phải hỗ trợ hô hấp kéo dài.

Triamcinolon acetonid:

  • Triệu chứng: Sử dụng tại chỗ quá mức hoặc kéo dài có thể gây suy thượng thận.
  • Xử trí: Ngừng hoặc giảm liều đột ngột sau điều trị kéo dài có thể gây suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong.

Chỉ định của Thuốc mỡ Neciomex tuýp 10g

Thuốc mỡ Neciomex được sử dụng bôi ngoài da để điều trị các bệnh chàm, viêm da có đáp ứng với corticoid và có bội nhiễm do tụ cầu hoặc các vi khuẩn khác nhạy cảm với Neomycin. 

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 1 tuổi. 

Báo cáo với đối tượng đặc biệt: 

  • Người lái xe, vận hành máy móc có thể sử dụng Thuốc mỡ Neciomex. 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, phù, giữ natri, tăng huyết áp, teo cơ, yếu cơ.

Ít gặp (1/1 000 < ADR>

  • Máu: Huyết khối.
  • Thần kinh: Rối loạn tâm thần kèm theo các triệu chứng cảm xúc.
    Nội tiết: Suy vỏ thượng thận, giảm cân bằng protein, triệu chứng giả Cushing, trẻ chậm lớn, giảm khả năng đề kháng, đái tháo đường, bộc phát các bệnh tiềm tàng như lao, đái tháo đường.
  • Cơ xương: Loãng xương, chậm liền vết thương, teo da và cơ.
  • Mắt: Glocom, đục nhân mắt dưới bao phía sau (khi dùng kéo dài).

Hiếm gặp (ADR < 1>

  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ.
  • Các ADR khác: Viêm mạch hoại tử, tình trạng nhiễm trùng nặng thêm, viêm tắc tĩnh mạch, mất ngủ, ngất.

Ngừng hoặc giảm liều đột ngột, hoặc tăng nhu cầu corticosteroid do stress, nhiễm trùng, chấn thương, phẫu thuật có thể thúc đẩy suy thượng thận cấp.

Một số trường hợp, ngừng thuốc có thể kích thích bệnh cũ tái phát. Tác dụng phụ khác như: Eczema tiềm tàng có thể bộc phát.

Tương tác thuốc

Đối với Neomycin:

  • Kanamycin, framycetin, gentamicin: Đã có hiện tượng kháng chéo nhiều giữa neomycin với các thuốc này.
  • Acid ethacrynic, furosemid: Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh này làm tăng khả năng gây độc với thận và thính giác.

Đối với Triamcinolon:

  • Barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, primidon, aminoglutethimid: Làm tăng chuyển hóa và thanh thải corticoid, dẫn đến giảm tác dụng điều trị.
  • Insulin và các thuốc hạ đường huyết: Corticoid đối kháng tác dụng, làm giảm hiệu quả kiểm soát đường huyết.
  • Thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu: Corticoid làm giảm tác dụng điều trị của các thuốc này.
    Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, carbenoxolon: Làm tăng tác dụng giảm kali huyết của corticoid.
  • Thuốc chống đông máu nhóm cumarin: Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông, cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
  • Salicylat: Corticoid làm tăng sự thanh thải salicylat; ngừng corticoid có thể gây nhiễm độc salicylat.

Thận trọng

Đối với Triamcinolon:

  • Phải dùng thuốc thận trọng ở người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, hoặc có nguy cơ loét dạ dày.
  • Không được bôi lên diện rộng, dùng dài ngày, băng kín vết thương hoặc bôi thành lớp dày vì Triamcinolon có thể hấp thu gây tác dụng toàn thân.
  • Sau khi dùng thuốc trong thời gian dài, cần ngừng thuốc từ từ để tránh suy tuyến thượng thận.
    Ngừng thuốc nếu có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc.
  • Không dùng cho người bệnh có tuần hoàn da suy giảm.
  • Tránh dùng thuốc trên vùng da mặt.

Đối với Neomycin:

  • Đã có hiện tượng kháng chéo giữa neomycin với kanamycin, framycetin và gentamicin.
    Tránh dùng tại chỗ kéo dài vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ dẫn đến mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác.
  • Có thể gây điếc khi dùng thuốc trên vết thương rộng.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có bệnh thận, bệnh gan hoặc thính lực suy giảm.

Chống chỉ định

Thuốc mỡ Neciomex chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong những thành phần của Neciomex.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Người bị nhiễm nấm toàn thân.

Bảo quản

Bảo quản Thuốc mỡ Neciomex ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời. 

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược Medipharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp