Thuốc Ampelop (600mg) - Điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng

Giá tham khảo: 115.000đ / hộp

Ampelop 625mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị viêm loét dạ dày - hành tá tràng do tăng tiết acid dịch vị và Helicobacter pylori. Thuốc này có thể được kết hợp với các kháng sinh khác trong phác đồ điều trị viêm loét dạ dày - hành tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
115.000đ
Thuốc Ampelop (600mg) - Điều trị viêm loét dạ dày, hành tá tràng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 9 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Traphaco
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049009
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh viêm loét dạ dày - hành tá tràng

Bệnh viêm loét dạ dày- hành tá tràng là tình trạng viêm loét xuất hiện trên bề mặt niêm mạc dạ dày và tá tràng, gây ra các triệu chứng và biến chứng khác nhau.

Nguyên nhân gây bệnh

  • Tăng tiết acid dịch vị: Làm cho niêm mạc dạ dày bị tổn thương.
  • Vi khuẩn Helicobacter pylori: Là tác nhân chính gây viêm loét dạ dày - hành tá tràng.
  • Sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Gây tổn thương niêm mạc dạ dày.

Yếu tố nguy cơ

  • Hút thuốc lá: Làm tăng nguy cơ bị viêm loét dạ dày - hành tá tràng.
  • Uống rượu: Gây kích ứng và làm tổn thương niêm mạc dạ dày.
  • Căng thẳng: Có thể làm tăng tiết acid dịch vị.
  • Chế độ ăn uống không lành mạnh: Ăn uống không điều độ, thực phẩm cay nóng, nhiều dầu mỡ.

Triệu chứng của viêm loét dạ dày - hành tá tràng

  • Đau bụng: Đau ở vùng thượng vị, thường xuất hiện sau khi ăn.
  • Ợ hơi, ợ chua: Do tăng tiết acid dịch vị.
  • Buồn nôn và nôn: Có thể xuất hiện cùng với các triệu chứng khác.
  • Chán ăn: Mất cảm giác thèm ăn do đau và khó chịu.

Biến chứng của viêm loét dạ dày - hành tá tràng

  • Xuất huyết tiêu hóa: Chảy máu ở vùng viêm loét.
  • Thủng dạ dày: Một lỗ thủng hình thành trên dạ dày, cần cấp cứu ngay.
  • Hẹp môn vị: Gây tắc nghẽn, khó tiêu.

Phòng ngừa và điều trị viêm loét dạ dày - hành tá tràng

  • Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống: Để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Tránh các thực phẩm gây kích ứng như cay nóng, nhiều dầu mỡ. Ăn nhiều rau xanh và thực phẩm dễ tiêu.
  • Hạn chế thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng các loại thuốc này theo chỉ định của bác sĩ.
  • Kiểm soát căng thẳng: Thực hiện các biện pháp giảm stress như tập yoga, thiền.

Thành phần của Ampelop (600mg)

Chè dây: 600mg

Liều dùng - cách dùng của Ampelop (600mg)

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, nên uống sau bữa ăn để tăng hiệu quả điều trị.

Liều dùng:

  • Điều trị đơn: 2 viên/lần, uống 3 lần/ngày trong 30 ngày liên tục.
  • Điều trị kết hợp với kháng sinh: Trong 10 ngày đầu, uống 2 viên Ampelop/lần (3 lần/ngày) kết hợp với Amoxicillin 1000mg/lần và Metronidazol 500mg/lần (2 lần/ngày). Trong 20 ngày tiếp theo, chỉ uống 2 viên Ampelop/lần và uống 3 lần/ngày.

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Ampelop (600mg)

  • Điều trị viêm loét dạ dày - hành tá tràng do tăng tiết acid dịch vị.
  • Dự phòng tái phát viêm loét dạ dày - hành tá tràng do tăng tiết acid dịch vị và Helicobacter pylori.
  • Phối hợp với kháng sinh theo phác đồ để điều trị viêm loét dạ dày - hành tá tràng có liên quan tới Helicobacter pylori.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị viêm loét dạ dày, hành tá tràng

Khuyến cáo

  • Tác dụng phụ: Chưa ghi nhận được báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Hướng dẫn xử trí: Nếu gặp phản ứng có hại, ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Chống chỉ định

Thận trọng:

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự giám sát của bác sĩ.
  • Người vận hành máy móc và lái xe: Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  •  Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Traphaco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự