Hỗn dịch Gel Alu-P - Hỗ trợ điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày, tá tràng

Thuốc Alu-P Gel thuộc Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM, có hoạt chất chính là nhôm phosphat, được chỉ định trong điều trị các bệnh lý về dạ dày như viêm dạ dày, loét dạ dày tá tràng, ợ chua, ợ nóng và các triệu chứng khó tiêu do tăng tiết acid.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Hỗn dịch Gel Alu-P - Hỗ trợ điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày, tá tràng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 16 Gói x 20g
Thương hiệu:
Imexpharm
Dạng bào chế :
Hỗn dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049135
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Hiểu thêm về viêm loét dạ dày

Bệnh viêm loét dạ dày (hay còn gọi là loét dạ dày) là tình trạng tổn thương niêm mạc dạ dày do sự mất cân bằng giữa axit dạ dày và các yếu tố bảo vệ niêm mạc. Bệnh có thể gây ra cơn đau và khó chịu, và nếu không được điều trị kịp thời, có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng.

Biểu hiện của bệnh viêm loét dạ dày:

  • Đau bụng: Cơn đau thường xuất hiện ở vùng bụng trên, có thể cảm thấy âm ỉ hoặc nhói, thường tăng lên khi đói và giảm sau khi ăn hoặc uống thuốc.
  • Chướng bụng: Cảm giác đầy bụng, khó tiêu sau khi ăn.
  • Buồn nôn và nôn: Có thể xuất hiện cảm giác buồn nôn, đôi khi kèm theo nôn.
  • Mất cảm giác thèm ăn: Một số người có thể cảm thấy không muốn ăn, dẫn đến giảm cân.
  • Đầy hơi và ợ chua: Cảm giác ợ chua hoặc ợ hơi sau khi ăn.
  • Phân đen hoặc có máu: Nếu có chảy máu từ loét, phân có thể chuyển sang màu đen (phân nhựa) hoặc có máu tươi.

Nguy cơ và biến chứng của bệnh viêm loét dạ dày:

  • Chảy máu dạ dày: Đây là biến chứng nghiêm trọng, có thể xảy ra khi loét làm tổn thương mạch máu, dẫn đến xuất huyết. Biểu hiện có thể là nôn ra máu hoặc phân đen.
  • Thủng dạ dày: Loét có thể tạo ra lỗ thủng trong thành dạ dày, gây viêm phúc mạc, một tình trạng cấp cứu y tế cần điều trị khẩn cấp.
  • Hẹp dạ dày: Tổn thương niêm mạc do loét có thể dẫn đến sẹo, làm hẹp lòng dạ dày, gây khó khăn trong việc tiêu hóa và nuốt thức ăn.
  • Ung thư dạ dày: Mặc dù không phổ biến, nhưng một số loại loét dạ dày có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư dạ dày nếu không được điều trị kịp thời.

Thành phần của Gel Alu-P

Mỗi gói thuốc Alu-P Gel chứa:

  • Nhôm phosphat 2,476g.

Liều dùng - cách dùng của Gel Alu-P

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.

Liều dùng

  • Người lớn: 1 - 2 gói x 2 - 3 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.

Chỉ định của Gel Alu-P

  • Viêm thực quản
  • Viêm dạ dày cấp và mãn tính
  • Loét dạ dày - tá tràng
  • Kích ứng dạ dày
  • Các hội chứng thừa acid: ợ chua, ợ nóng, đau rát thượng vị

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Táo bón.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột hoặc tạo phức với thuốc.
  • Các kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
  • Các kháng acid làm tăng hấp thu dicurmarol, pseudoephedrin, diazepam.
  • Các kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (amphetamin, quinidin là các bazơ yếu, aspirin là acid yếu).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.

Thận trọng khi sử dụng

  • Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

  • Các thuốc kháng acid thường được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài liều cao.

Thời kỳ cho con bú

  • Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự