Gel Aluminium Phosphat Stada - Điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày

Giá tham khảo: / hộp

Gel Aluminium Phosphat Stada được sản xuất tại công ty Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic với thành phần chính là Aluminum hydroxide giúp điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày

Lựa chọn
Gel Aluminium Phosphat Stada - Điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 gói x 20g
Thương hiệu:
Pharmedic
Dạng bào chế :
Hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049138
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh lý viêm loét dạ dày 

Viêm loét dạ dày là một tình trạng viêm nhiễm mãn tính ở niêm mạc dạ dày, có thể dẫn đến hình thành các vết loét. Bệnh này gây ra nhiều khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Nguyên nhân

  • Vi khuẩn Helicobacter pylori (HP): Đây là nguyên nhân chính gây viêm loét dạ dày. Vi khuẩn HP xâm nhập vào niêm mạc dạ dày, gây viêm nhiễm và tạo điều kiện cho vi khuẩn khác phát triển.
  • Sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Các thuốc như aspirin, ibuprofen có thể làm tổn thương niêm mạc dạ dày, gây loét.
  • Stress: Căng thẳng kéo dài làm tăng tiết axit dạ dày, gây kích ứng niêm mạc.
  • Chế độ ăn uống không lành mạnh: Ăn quá nhiều đồ cay nóng, uống nhiều rượu bia, hút thuốc lá đều có thể làm tổn thương dạ dày.
  • Các bệnh lý khác: Bệnh trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison...

Triệu chứng 

  • Đau bụng: Cơn đau thường xuất hiện ở vùng thượng vị (vùng trên rốn), có thể âm ỉ hoặc dữ dội, thường giảm khi ăn hoặc uống thuốc kháng acid.
  • Ợ hơi, ợ chua: Do tăng tiết axit dạ dày.
  • Buồn nôn, nôn: Đặc biệt khi bụng đói.
  • Đầy bụng, khó tiêu: Cảm giác no nhanh, khó tiêu hóa thức ăn.
  • Sụt cân: Do mất cảm giác ngon miệng và khó hấp thu chất dinh dưỡng.
  • Nôn ra máu hoặc phân đen: Các triệu chứng này cho thấy có thể có biến chứng chảy máu.

Biểu hiện

  • Đau bụng: Như đã mô tả ở trên, đau bụng là triệu chứng đặc trưng nhất.
  • Rối loạn tiêu hóa: Các triệu chứng như ợ hơi, ợ chua, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu thường đi kèm với đau bụng.
  • Mệt mỏi, chán ăn: Do đau bụng và khó tiêu, người bệnh thường cảm thấy mệt mỏi, chán ăn và sụt cân.
  • Biến chứng: Nếu không được điều trị kịp thời, viêm loét dạ dày có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như chảy máu dạ dày, thủng dạ dày, hẹp môn vị.

Thành phần của Aluminium Stada

  • Aluminum hydroxide: 20%

Liều dùng - cách dùng của Aluminium Stada

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng: Uống 1 - 2 gói, giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.

Quên liều: 

  • Dùng càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Aluminium Stada

  • Ðiều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày-tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua và hiện tượng tiết nhiều acid (ví dụ: thời kỳ thai nghén).
  • Ðiều trị những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotine, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
  • Điều trị biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: Táo bón 

Tương tác thuốc: 

  • Thuốc có thể cản trở hấp thu của thuốc khác uống cùng lúc, vì vậy nên uống thuốc khác trước hay sau 1 - 2 giờ khi dùng Aluminium phosphat.
  • Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
  • Các thuốc kháng acid làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
  • Các thuốc kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: Người dị ứng với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.

Thận trọng: Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ mang thai: tránh dùng liều cao kéo dài 
  • Phụ nữ cho con bú: không gây hại đến trẻ bú mẹ 

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.

Nhà sản xuất

Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự