Thuốc Agimepzol 20 - Điều trị trào ngược, loét dạ dày tá tràng

 Thuốc Agimepzol 20 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm chứa hoạt chất Omeprazol (dưới dạng Omeprazol pellet bao tan trong ruột 8,5%) dùng trong điều trị loét tá tràng, phòng ngừa tái phát loét tá tràng, điều trị loét dạ dày, phòng ngừa tái phát loét dạ dày.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Agimepzol 20 - Điều trị trào ngược, loét dạ dày tá tràng
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Agimexpharm
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049283
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

 Triệu chứng loét dạ dày - tá tràng

 Loét dạ dày là tổn thương niêm mạc dạ dày, gây ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau như: nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori, sử dụng thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAIDs) trong thời gian dài, căng thẳng, chế độ ăn uống không lành mạnh,... Nếu không được điều trị kịp thời, loét dạ dày có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm như chảy máu dạ dày, thủng dạ dày, thậm chí là ung thư dạ dày. 

 Người bệnh thường cảm thấy đau thượng vị (vùng bụng trên rốn) khi đói hoặc sau khi ăn, kèm theo cảm giác ợ chua, buồn nôn và đầy hơi. Một số trường hợp có thể gặp chảy máu tiêu hóa, biểu hiện qua phân đen hoặc nôn ra máu.

Thành phần của Agimepzol 20

Thành phần: Omeprazol 20mg 

Liều dùng - cách dùng của Agimepzol 20

Cách dùng:

  • Nên dùng viên nang omeprazol vào buổi sáng, lúc đói, uống nguyên viên với 1 ly nước. Không được nhai hoặc nghiền nát viên nang. Đối với bệnh nhân có khó khăn khi nuốt và trẻ em có thể uống hoặc nuốt với thức ăn bán rắn.
  • Bệnh nhân có thể mở nắp viên nang và uống phần thuốc bên trong với nửa cốc nước hoặc sau khi trộn với dung dịch acid nhẹ, ví dụ như nước trái cây hoặc táo ép, hoặc nước không có gas. Cần khuyên bệnh nhân rằng nên phân tán thuốc ngay lập tức (hoặc trong vòng 30 phút) và luôn luôn được khuấy đều trước khi uống và tráng ly với nửa ly nước.
  • Ngoài ra, có thể uống các vi hạt trong nang với nửa ly nước. Không được nhai các vi hạt tan trong ruột.

Liều dùng:

Người lớn:

Điều trị loét tá tràng:

  • Liều khuyến cáo đối với bệnh nhân loét tá tràng tiến triển là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Trong hầu hết các trường hợp bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng hai tuần. Đối với những bệnh nhân không thể hồi phục hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, việc chữa lành bệnh thường điều trị thêm hai tuần nữa. Ở bệnh nhân loét tá tràng đáp ứng kém omeprazol 40 mg một lần mỗi ngày được khuyến cáo và việc lành bệnh thường đạt được trong bốn tuần.

Phòng ngừa tái phát loét tá tràng:

  • Để phòng ngừa tái phát loét tá tràng ở bệnh nhân âm tính với H. pylori hoặc khi không thể loại trừ H. pylori, liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Ở một số bệnh nhân, liều 10 mg mỗi ngày có thể là đủ. Trong trường hợp điều trị thất bại, liều có thể tăng lên 40 mg.

Điều trị loét dạ dày:

  • Liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Trong hầu hết các trường hợp bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng bốn tuần. Đối với những bệnh nhân có thể không hồi phục hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, thì việc lành bệnh thường đạt được trong thời gian điều trị thêm bốn tuần nữa. Đối với bệnh nhân bị loét dạ dày đáp ứng kém omeprazol 40 mg một lần mỗi ngày được khuyến cáo và chữa lành bệnh thường đạt được trong vòng 8 tuần.

Phòng ngừa tái phát loét dạ dày:

  • Để phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 20 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên đến omeprazol 40 mg mỗi ngày một lần.

Loại trừ H. pylori trong bệnh loét dạ dày:

  • Omeprazol 20 mg + clarithromycin 500 mg + amoxicillin 1.000 mg, từng loại thuốc dùng hai lần mỗi ngày trong một tuần, hoặc Omeprazol 20 mg + clarithromycin 250 mg (thay thế 500 mg) + metronidazol 400 mg (hoặc 500 mg hoặc tinidazol 500 mg), từng loại thuốc dùng mỗi ngày hai lần trong một tuần.
  • Omeprazol 40 mg một lần mỗi ngày với amoxicillin 500 mg và metronidazol 400 mg (hoặc 500 mg hoặc tinidazol 500 mg), hai loại sau dùng ba lần một ngày trong một tuần.
  • Trong mỗi phác đồ, nếu bệnh nhân vẫn còn dương tính với H. pylori, liệu pháp có thể được lặp lại.

Điều trị loét dạ dày và tá tràng có liên quan với thuốc chống viêm không steroid (NSAID):

  • Để điều trị loét dạ dày tá tràng và loét tá tràng do NSAID, liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Hầu hết các bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng bốn tuần. Đối với những bệnh nhân không thể hồi phục hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, thường khỏi bệnh trong thời gian điều trị thêm bốn tuần nữa.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng có liên quan với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ở bệnh nhân có nguy cơ:
  • Để phòng ngừa loét dạ dày tá tràng hoặc loét tá tràng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (>60 tuổi, có tiền sử loét dạ dày và tá tràng, có tiền sử xuất huyết tiêu hóa trên) liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày.

Điều trị viêm thực quản trào ngược:

  • Liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Hầu hết các bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng bốn tuần. Đối với những bệnh nhân không thể hồi phục hoàn toàn sau khi điều trị đợt đầu, việc lành bệnh thường đạt được trong thời gian điều trị thêm bốn tuần nữa.
  • Ở những bệnh nhân viêm thực quản nghiêm trọng, omeprazol 40 mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo và khỏi bệnh thường đạt được trong vòng 8 tuần.

Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã chữa lành để phòng ngừa tái phát:

  • Để điều trị dài hạn bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã được chữa lành, liều khuyến cáo là omeprazol 10 mg x1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều lên đến omeprazol 20 - 40 mg một lần mỗi ngày.
  • Liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg mỗi ngày. Bệnh nhân có thể đáp ứng đầy đủ với liều 10 mg mỗi ngày, do đó điều chỉnh liều theo từng cá nhân nên được xem xét.
  • Nếu kiểm soát triệu chứng không đạt được sau bốn tuần điều trị với omeprazol 20 mg mỗi ngày, cần tiến hành kiểm tra thêm.

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:

  • Đối với bệnh nhân có hội chứng Zollinger-Ellison liều nên được điều chỉnh riêng từng cá nhân và việc điều trị được tiếp tục miễn là được chỉ định lâm sàng. Liều khởi đầu được khuyến cáo là omeprazol 60 mg mỗi ngày. Tất cả bệnh nhân bị bệnh nặng và đáp ứng không đầy đủ với các liệu pháp khác đã được kiểm soát hiệu quả và hơn 90% bệnh nhân duy trì với liều omeprazol từ 20 - 120 mg mỗi ngày. Khi liều vượt quá omeprazol 80 mg mỗi ngày, liều dùng nên được chia ra và uống 2 lần/ngày.

Liều cho trẻ em:

Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10 kg:

  • Điều trị chứng viêm thực quản trào ngược.
  • Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản

Quá liều:

  • Liều uống 1 lần tới 160 mg vẫn được dung nạp tốt.
  • Khi uống quá liều các biểu hiện lâm sàng chủ yếu là buồn ngủ, nhức đầu và tim đập nhanh.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều omeprazol. Omeprazol gắn kết mạnh với protein để loại bỏ omeprazol. Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên 1 liều:

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Agimepzol 20

Thuốc Agimepzol 20 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Người lớn

  • Điều trị loét tá tràng.
  • Phòng ngừa tái phát loét tá tràng.
  • Điều trị loét dạ dày.
  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày.
  • Kết hợp với kháng sinh thích hợp, loại trừ Helicobacter pylori (H. pylori) trong bệnh loét dạ dày.
  • Điều trị loét dạ dày và tá tràng có liên quan với thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
  • Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng có liên quan với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Điều trị chứng viêm thực quản trào ngược.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Trẻ em:

  • Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10kg:
  • Điều trị chứng viêm thực quản trào ngược.
  • Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Trẻ em và vị thành niên trên 4 tuổi:
  • Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do H. pylori.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân điều trị loét tá tràng.
  • Bệnh nhân điều trị chứng viêm thực quản trào ngược.
  • Bệnh nhân điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Bệnh nhân điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất (1 - 10% bệnh nhân) là nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi và buồn nôn/nôn.

Nhi khoa:

  • Sự an toàn của omeprazol đã được đánh giá trong tổng số 310 trẻ em từ 0 đến 16 tuổi bị bệnh liên quan đến acid. Có những dữ liệu hạn chế về an toàn dài hạn từ 46 trẻ em được điều trị duy trì bằng omeprazol trong một nghiên cứu lâm sàng về viêm thực quản ăn mòn nghiêm trọng kéo dài đến 749 ngày. Thông tin về phản ứng phụ nói chung cũng tương tự như đối với người lớn trong điều trị ngắn hạn cũng như dài hạn. Không có dữ liệu dài hạn về những ảnh hưởng của việc điều trị omeprazol đối với tuổi dậy thì và tăng trưởng.

Tương tác thuốc

  • Ảnh hưởng đến hấp thu thuốc phụ thuộc pH dạ dày: Giảm hiệu quả của nelfinavir, atazanavir, digoxin, clopidogrel, posaconazol, ketoconazol.
  • Ức chế CYP2C19: Tăng nồng độ các thuốc như cilostazol, phenytoin, tacrolimus, methotrexat.
  • Tác động từ thuốc ức chế CYP2C19/CYP3A4: Clarithromycin, voriconazol làm tăng nồng độ omeprazol.
  • Tác động từ thuốc cảm ứng CYP2C19/CYP3A4: Rifampicin làm giảm nồng độ omeprazol.
  • Khuyến cáo: Cần thận trọng khi phối hợp để tránh tương tác bất lợi.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Thuốc Agimepzol 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với omeprazol và bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Cũng như tất cả các chất ức chế bơm proton khác, omeprazol không được dùng đồng thời với nelfinavir.

Thận trọng khi sử dụng

  • Nếu có bất kỳ triệu chứng báo động nào (ví dụ như giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc tiêu ra máu) và khi nghi ngờ hoặc có hiện tượng loét dạ dày, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).
  • Không nên dùng đồng thời atazanavir với thuốc ức chế bơm proton. Nếu sự kết hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton không thể tránh khỏi, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ (ví dụ lượng virus) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg cùng với 100 mg ritonavir; không được vượt quá 20 mg omeprazol.
  • Omeprazol cũng như tất cả các thuốc chống acid có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm hoặc thiếu acid dịch vị gây ra. Điều này cần được cần nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 trong cơ thể hoặc có các yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.
  • Omeprazol là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, nên xem xét khả năng tương tác với thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và omeprazol. Không rõ mối liên quan lâm sàng của tương tác này. Như là một biện pháp thận trọng, không khuyến khích dùng đồng thời omeprazol và clopidogrel.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

  • Trên thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, tuy nhiên thời gian theo dõi chưa đủ để loại trừ mọi nguy cơ. Vì vậy, việc sử dụng omeprazol trong thời gian mang thai chỉ được xem xét khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

  • Vì thuốc phân bố trong sữa mẹ, nên cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.

 

Nhà sản xuất

Dược phẩm AGIMEXPHARM
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự