Thành phần của Agitritine 200mg
Trimebutin maleat: 200mg
Phân tích thành phần của thuốc Agitritine 200:
Trimebutine tác động lên các thụ thể thần kinh trong thành ruột, giúp điều chỉnh hoạt động co bóp của cơ trơn ruột. Nhờ đó, thuốc giúp giảm các cơn co thắt bất thường, đồng thời kích thích nhu động ruột ở những đoạn ruột bị ức chế. Thuốc cũng có tác dụng giảm đau bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm và giảm độ nhạy cảm của các thụ thể đau. Ngoài ra Trimebutine cũng có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày, giúp làm lành các tổn thương nhỏ và ngăn ngừa sự hình thành loét.
Công dụng của hoạt chất trong thuốc Agitritine 200
Liều dùng - cách dùng của Agitritine 200mg
Liều dùng:
Liều dùng của người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1-2 viên/ lần và 3 lần/ ngày.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi thì cần có chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng.
Cách dùng:
Thuốc được dùng bằng đường uống vào trước bữa ăn.
Xử trí khi quên liều:
Hãy uống ngay liều quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không được phép dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều:
Trong trường hợp sử dụng quá liều có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim như nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT, tăng nhịp tim, rối loạn thần kinh gây buồn ngủ, co giật và hôn mê.
Cách xử trí khi quá liều đó là tiến hành rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng.
Mua ngay thuốc Agitritine 200 chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Agitritine 200mg
Giúp làm giảm và điều trị các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột kích thích, giảm đau do co thắt dạ dày và ruột, rối loạn chức năng dạ dày. Thuốc cũng giúp điều trị tắc ruột do hậu phẫu.
Đối tượng sử dụng
- Người mắc hội chứng ruột kích thích, rối loạn chứng năng dạ dày, đau do co thắt dạ dày - ruột, rối loạn chức năng dạ dày.
- Người bị mắc chứng tắc ruột sau phẫu thuật vùng bụng
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Tác dụng phụ thường gặp, ADR > 1/100:
- Trên da: gây phát ban.
- Trên dạ dày–ruột: gây cảm giác khô miệng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu hóa, cảm giác khát nước, đau ở vùng thượng vị.
- Trên hệ tim mạch: cảm giác hồi hộp, nhịp tim đập nhanh.
- Trên hệ thần kinh trung ương: gây mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt chóng mặt, suy nhược cơ thể, đau nhức đầu.
Tác dụng phụ ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Hiện vẫn chưa có báo cáo nào được ghi nhận.
Tác dụng phụ hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Trên gan: gây tăng nồng độ SGOT, SGPT.
Tương tác thuốc:
Trimebutine có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu và gia tăng tác dụng phụ của thuốc Tubocurarine.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc cho người bị quá mẫn với tất cả các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng:
- Thận trọng với phụ nữ có thai.
- Thận trọng với người lái xe hoặc vận hành máy móc thường xuyên.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp