Thuốc Atproton 20mg - Điều trị trào ngược, loét dạ dày tá tràng

Thuốc Atproton 20mg được sản xuất tại Macleods Pharmaceuticals Ltd với thành phần chính là Rabeprazole giúp điều trị trào ngược, loét dạ dày tá tràng

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Atproton 20mg - Điều trị trào ngược, loét dạ dày tá tràng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Macleods
Dạng bào chế :
Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109049309
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lý loét tá tràng 

Loét tá tràng là một tình trạng viêm loét xảy ra ở niêm mạc tá tràng, phần đầu của ruột non. Bệnh này thường gây ra những cơn đau bụng âm ỉ, khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Nguyên nhân:

  • Vi khuẩn Helicobacter pylori (HP): Đây là nguyên nhân chính gây loét tá tràng. Vi khuẩn HP xâm nhập vào niêm mạc dạ dày và tá tràng, gây viêm và tạo điều kiện cho loét hình thành.
  • Sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Các thuốc như aspirin, ibuprofen... có thể làm giảm khả năng bảo vệ niêm mạc dạ dày và tá tràng, tăng nguy cơ loét.
  • Stress: Căng thẳng kéo dài có thể làm tăng tiết acid dạ dày, gây kích ứng và tổn thương niêm mạc.
  • Hút thuốc: Nicotin trong thuốc lá làm giảm lượng chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày và tá tràng, tăng nguy cơ loét.
  • Uống quá nhiều rượu: Rượu gây tổn thương niêm mạc dạ dày và tá tràng, làm giảm khả năng sản xuất chất nhầy bảo vệ.
  • Các bệnh lý khác: Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng Zollinger-Ellison...

Triệu chứng:

  • Đau bụng: Đau thường xuất hiện ở vùng thượng vị (vùng trên rốn), có thể lan ra lưng. Cơn đau thường xuất hiện khi đói và giảm đi sau khi ăn.
  • Ợ hơi, ợ chua: Do tăng tiết acid dạ dày.
  • Buồn nôn, nôn: Đặc biệt là sau khi ăn.
  • Chán ăn, sụt cân: Do đau và khó chịu khi ăn.
  • Tiêu chảy hoặc táo bón: Tùy thuộc vào từng người.
  • Nôn ra máu: Máu thường có màu đỏ tươi hoặc màu cà phê.
  • Phân đen: Do máu bị tiêu hóa.
  • Mệt mỏi, chóng mặt: Do mất máu.

Biểu hiện:

  • Đau bụng: Đây là triệu chứng đặc trưng nhất. Cơn đau thường xuất hiện theo chu kỳ và có thể kéo dài từ vài phút đến vài giờ.
  • Rối loạn tiêu hóa: Ợ hơi, ợ chua, buồn nôn, nôn, chán ăn, sụt cân.
  • Các triệu chứng toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, xanh xao...

Thành phần của Atproton 20mg

Rabeprazole: 20mg.

Liều dùng - cách dùng của Atproton 20mg

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng: 10-20 mg/ngày tùy theo mức độ bệnh.

Quá liều: điều trị triệu chứng và hỗ trợ

Quên liều: Nên uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều quy định 

Chỉ định của Atproton 20mg

Thuốc Atproton 20mg được dùng trong trường hợp:

  • Loét tá tràng đang hoạt động.
  • Loét dạ dày lành tính thể hoạt động.
  • Trào ngược dạ dày-thực quản có triệu chứng ăn mòn hoặc loét.
  • Quản lý dài hạn bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản từ trung bình đến rất nặng.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Phối hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn thích hợp để diệt Helicobacter pylori (H. pylori) ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.

Đối tượng sử dụng

Người lớn 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Viêm thận kẽ cấp tính.
  • Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile.
  • Dễ gãy xương.
  • Lupus ban đỏ hệ thống và da.
  • Thiếu Cyanocobalamin (vitamin B-12).
  • Hạ Magie máu.

Tương tác thuốc: Sử dụng đồng thời rabeprazole sodium với Ketoconazole hoặc Itraconazole có thể làm giảm đáng kể nồng độ kháng nấm trong huyết tương.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú: chống chỉ định 
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng 

Chống chỉ định

Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào, phụ nữ trong thời kỳ mang thai và trong thời gian cho con bú.

Thận trọng: 

  • Nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với các chất ức chế bơm proton (PPI) khác hoặc các benzimidazole thay thế.
  • Chứng rối loạn tạo máu (giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính)
  • Nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Luôn để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Macleods Pharmaceuticals Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự