Thuốc Faditac 40mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng (Pymepharco)

Faditac 40mg chứa Famotidine, là thuốc kháng histamin H2 giúp giảm tiết axit dạ dày, điều trị loét dạ dày, trào ngược dạ dày - thực quản. Sản phẩm hiệu quả trong kiểm soát các bệnh liên quan đến dư axit dịch vị.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Faditac 40mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng (Pymepharco)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049840
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày

Trào ngược dạ dày được hiểu là tình trạng dạ dày trào ngược lên thực quản, gây ra các triệu chứng khó chịu. Một số triệu chứng phổ biến thường gặp ở hầu hết các bệnh nhân như: 

  • Ợ nóng: Tình trạng này thường xuất hiện sau khi ăn xong hoăc khi nằm xuống, người bệnh sẽ cảm nhận được cả giác nóng rát ở dạ dày lan lên khu vực ngực và cổ họng.
  • Ợ hơi, ợ chua: Người bị trào ngược dạ dày thường xuất hiện tình trạng ợ hơi kèm theo vị chua hoặc đắng trong miệng do axit dạ dày trào ngược.
  • Đau tức ngực: Cơn đau gần như đau tim, thường xuất hiện sau bữa ăn hoặc khi thực hiện động tác cúi người xuống.
  • Khó nuốt: Cảm giác nghẹn ở cổ họng hoặc có vật cản trở khi nuốt thức ăn.
  • Ho kéo dài, khàn giọng: Axit dạ dày có thể kích thích dây thanh quản, gây ho khan hoặc khàn giọng.
  • Miệng tiết nhiều nước bọt: Cơ thể phản ứng để trung hòa axit trong thực quản.
  • Buồn nôn, nôn: Cảm giác buồn nôn có thể xuất hiện sau khi ăn hoặc khi nằm xuống.
  • Hôi miệng: Hơi thở có mùi khó chịu do axit và thức ăn chưa tiêu hóa trào ngược lên.

Trên đây là các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày. Nếu bạn gặp các triệu chứng này trong một khoảng thời gian dài hoặc nghiêm trọng thì bạn cần đi khám để có phương án điều tri thích hợp. 

Thành phần của Thuốc Faditac 40mg

Thành phần

  • Famotidine 40mg 
  • Tá dược vừa đủ 1 viên 

Dược động học

Hấp thu:

  • Hấp thu nhanh qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 40-45%.
  • Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-3 giờ.

Phân bố:

  • Gắn kết protein huyết tương khoảng 15-20%.
  • Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2,5-4 giờ.

Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu tại gan.

Thải trừ:

  • Khoảng 60-70% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
  • Một phần nhỏ được thải qua phân.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc đối kháng thụ thể H₂
  • Cơ chế tác dụng:
    • Famotidine ức chế cạnh tranh và có hồi phục trên thụ thể histamin H₂ ở tế bào thành dạ dày
    • Giảm tiết axit dạ dày cả khi đói và khi bị kích thích bởi thức ăn, histamin, gastrin hoặc pentagastrin.
    • Làm tăng pH dịch vị, hỗ trợ làm lành loét dạ dày – tá tràng.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Faditac 40mg

Liều dùng 

  • Với người loét dạ dày - tá tràng: 40mg/ngày, uống trước khi ngủ, trong 4-8 tuần.
  • Với người trào người dạ dày - thực quản: 20-40mg, 2 lần/ngày, trong 6-12 tuần.
  • Với người mắc hội chứng Zollinger-Ellison: 20-160mg/lần, tuỳ theo mức độ bệnh.

Cách dùng

  • Uống nguyên viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền thuốc. 
  • Nên sử dụng thuốc trước khi đi ngủ hoặc theo chỉ dẫn từ bác sĩ, chuyên gia y tế 

Xử trí khi quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra 
  • Nếu nhớ ra gần với thời gian uống liều kế tiếp, cần bỏ qua liều quên, không dùng gấp đi liều. 

Xử trí khi quá liều 

  • Triệu chứng khi quá liều có thể gặp phải: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn nhịp tim.
  • Cách xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng tại các cơ sở y tế. 

Chỉ định của Thuốc Faditac 40mg

  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng
  • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản
  • Hội chứng Zollinger-Ellison
  • Điều trị viêm thực quản do trào ngược

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc bệnh loét dạ dày, tá tràng 
  • Người bị trào ngược dạ dày - thực quản 
  • Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger-Ellison

Đối tượng cần thận trọng khi sử dụng:

  • Người suy thận: Famotidine được thải trừ chủ yếu qua thận, vì vậy ở bệnh nhân suy thận, thuốc có thể tích lũy và gây tác dụng phụ.
  • Người suy gan: Famotidine được chuyển hóa một phần qua gan, do đó cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Người cao tuổi: Ở người lớn tuổi, chức năng thận thường suy giảm, dẫn đến tăng nguy cơ tích lũy thuốc và tác dụng phụ như lú lẫn, ảo giác, mất phương hướng.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về độ an toàn của Famotidine trong thai kỳ.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về độ an toàn của Famotidine trong thai kỳ.
  • Trẻ em: Famotidine có thể được sử dụng cho trẻ em, nhưng liều cần điều chỉnh theo cân nặng và cần theo dõi chặt chẽ tác dụng phụ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn

  • Táo bón hoặc tiêu chảy

  • Phát ban, dị ứng da

Tương tác thuốc

Tương tác làm giảm hấp thu của Famotidine:

  • Thuốc kháng axit (antacid): Nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd có thể làm giảm hấp thu của Famotidine. Nên dùng cách nhau ít nhất 1-2 giờ.
  • Sucralfate: Có thể làm giảm hấp thu Famotidine. Nên uống Famotidine ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng sucralfate.

Tương tác làm thay đổi hấp thu của các thuốc khác:

  • Ketoconazole, Itraconazole: Famotidine làm tăng pH dạ dày, có thể làm giảm hấp thu các thuốc này, dẫn đến giảm tác dụng.
  • Atazanavir: Hiệu quả của Atazanavir (thuốc kháng HIV) có thể giảm nếu dùng chung với Famotidine. Cần dùng Atazanavir ít nhất 2 giờ trước hoặc 10 giờ sau Famotidine.

Tương tác với thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa gan:

  • Theophylline: Famotidine có thể làm tăng nồng độ Theophylline trong máu, cần theo dõi khi sử dụng chung.
  • Warfarin: Có thể làm thay đổi tác dụng chống đông máu của Warfarin, cần theo dõi chỉ số INR khi phối hợp.

Tương tác khác:

  • Probenecid: Có thể làm giảm thải trừ Famotidine qua thận, làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
  • Thuốc ức chế bơm proton (PPI) như Omeprazole, Esomeprazole: Không nên dùng chung vì cả hai đều làm giảm tiết axit, có thể làm thay đổi môi trường dạ dày và ảnh hưởng đến hấp thu thuốc khác.

Thận trọng

  • Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan, suy thận.

  • Không nên dùng kéo dài nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Famotidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Pymepharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự