Thuốc Hansazol 40mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị loét dạ dày, tá tràng (Hasan)

Thuốc Hansazol 40mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan – Dermapharm của Việt Nam, với thành phần chính là Pantoprazol, được dùng để điều trị loét dạ dày và tá tràng; bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD); điều trị phối hợp với kháng sinh diệt Helicobacter pylori chống tái phát; điều trị lâu dài hội chứng Zollinger-Ellison và các chứng rối loạn khác kèm theo bệnh tăng tiết acid dạ dày.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Hansazol 40mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị loét dạ dày, tá tràng (Hasan)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Hasan
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049916
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Một số nhóm thuốc giúp điều trị trào ngược dạ dày

Thuốc kháng axit, chẳng hạn như Alka-Seltzer, Maalox, Mylanta, Rolaids hoặc Riopan, có thể trung hòa axit từ dạ dày. Nhưng chúng có thể gây tiêu chảy hoặc táo bón, đặc biệt là nếu sử dụng quá nhiều. Tốt nhất là sử dụng thuốc kháng axit có chứa magie hydroxit và nhôm hydroxit. Khi kết hợp, chúng có thể giúp chống lại các tác dụng phụ đường tiêu hóa này.

Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể đề xuất các loại thuốc khác hoặc kết hợp nhiều loại thuốc như sau:

  • Chất tạo bọt (Gaviscon) bao phủ dạ dày để ngăn ngừa trào ngược.
  • Thuốc chẹn H2 (Pepcid, Tagamet) làm giảm sản xuất axit.
  • Thuốc ức chế bơm proton (AcipHex, Nexium, Prilosec, Prevacid, Protonix) cũng làm giảm lượng axit mà dạ dày tạo ra.
  • Thuốc hỗ trợ nhu động ruột (Reglan, Urecholine) có thể giúp tăng cường cơ LES, làm rỗng dạ dày nhanh hơn và giảm trào ngược axit.

Thành phần của Thuốc Hansazol 40mg

Bảng thành phần

Pantoprazol: 40mg

Dược lực học

Nhóm thuốc: Pantoprazol là một dẫn xuất thế của benzimidazol

Cơ chế tác dụng: 

  • Pantoprazol được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid của tế bào vách dạ dày.
  • Hoạt chất giúp ức chế enzym H⁺/K⁺-ATPase, ngăn cản bước cuối cùng của quá trình tiết acid vào lòng dạ dày.
  • Pantoprazol cũng ức chế cả tiết acid cơ bản và tiết acid do kích thích và hiệu quả ức chế bài tiết acid kéo dài trên 24 giờ.
  • Pantoprazol giúp điều trị loét tá tràng và viêm thực quản trào ngược ở bệnh nhân nhiễm vi khuẩn này.

Dược động học

Hấp thu

Pantoprazol hấp thu nhanh với sinh khả dụng đường uống ~77%. Sau một liều 40 mg, thuốc đạt nồng độ tối đa (2-3 pg/ml) trong khoảng 2,5 giờ. Nồng độ này ổn định dù dùng nhiều liều, và dược động học không thay đổi giữa liều đơn và liều lặp lại.

Phân bố

Pantoprazol gắn kết 98% với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố khoảng 0,17 L/kg, chủ yếu ở dịch ngoại bào.

Chuyển hóa và thải trừ

Pantoprazol được chuyển hóa ở gan qua enzym CYP2C19, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (80%) và phần còn lại qua phân. Chất chuyển hóa chính là desmethyl pantoprazol, không có hoạt tính. Dù có thời gian bán thải ngắn (~1 giờ), nhưng tác dụng ức chế tiết acid vẫn kéo dài sau khi thuốc bị loại khỏi cơ thể.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Hansazol 40mg

Liều dùng

Với người trưởng thành

Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)

Liều dùng Thuốc Hansazol 40mg là 20 - 40mg/ngày và uống trong 4 - 8 tuần.

Loét dạ dày và tá tràng

Liều dùng Thuốc Hansazol là 40mg/ngày và điều trị trong vòng 2 - 4 tuần đối với loét tá tràng, 4 - 8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.

Loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori được điều trị bằng Hansazol 40 mg (2 lần/ngày) kết hợp với 2 kháng sinh trong 1 tuần:

  • Clarithromycin 500 mg (2 lần/ngày) + Amoxicillin 1 g (2 lần/ngày) hoặc
  • Clarithromycin 500 mg (2 lần/ngày) + Metronidazol 400 mg (2 lần/ngày).

Hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn làm tăng tiết acid dạ dày

Liều 80mg pantoprazol/ngày được khuyến cáo cho điều trị lâu dài, có thể điều chỉnh tùy mức tiết acid, tối đa 240 mg/ngày. Liều >80 mg/ngày nên chia làm 2 lần. Không giới hạn thời gian điều trị hội chứng Zollinger-Ellison, duy trì theo tình trạng bệnh.

Suy gan nặng

Liều dùng Hansazol nên giảm xuống 40 mg/ngày, 2 ngày một lần.

Suy thận

Không điều chỉnh liều Hansazol dùng được khuyến cáo.

Người cao tuổi

Không nên vượt quá liều 40mg pantoprazol mỗi ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Hansazol 40mg  không được khuyến cáo dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi do chưa có kinh nghiệm điều trị.

Cách dùng

Thuốc Hansazol 40mg được uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nhỏ thuốc. 

Xử trí khi quên liều

Khi quên liều Thuốc Hansazol 40mg cần uống ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng liều theo đúng kế hoạch. 

Xử trí khi quá liều

  • Dấu hiệu quá liều Thuốc Hansazol 40mg bao gồm nhịp tim nhanh, giãn mạch, ngủ gà, đau đầu, đau bụng, buồn nôn.
  • Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách không hiệu quả do thuốc gắn mạnh với protein huyết tương.

Chỉ định của Thuốc Hansazol 40mg

  • Điều trị GERD: Giảm triệu chứng và hỗ trợ lành niêm mạc thực quản.
  • Kết hợp kháng sinh: Tiêu diệt Helicobacter pylori, ngăn ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Kiểm soát tình trạng tăng tiết acid dạ dày kéo dài.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên. 

Báo cáo với đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chỉ dùng Thuốc Hansazol 40mg khi lợi ích của người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.
  • Thuốc Hansazol 40mg không ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc nhưng vẫn có một số tác dụng phụ như chóng mặt, mờ mắt. Do đó, người lái xe, vận hành máy móc cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100)

Nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.

Ít gặp (1/1000 - 1/100)

Chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, ngứa.

Hiếm gặp (1/10000 - 1/1000)

Trầm cảm, ảo giác, mất phương hướng, khô miệng, đau khớp.

Rất hiếm gặp (<1/10000)

  • Hệ tạo máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, mề đay, phù mạch.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng.
  • Cơ xương khớp: Đau cơ.
  • Gan, thận, chuyển hóa: Viêm thận kẽ, phù nề, tăng men gan, tăng triglycerid, sốt.
  • Sinh dục: Ngực to ở nam do mất cân bằng hormone.

Tương tác thuốc

  • Giảm hấp thu thuốc phụ thuộc pH dạ dày: Ảnh hưởng đến ketoconazol, itraconazol, atazanavir, ritonavir.
  • Tương tác với sucralfat: Sucralfat làm giảm hấp thu PPIs, nên uống ít nhất 30 phút trước sucralfat.
  • Chuyển hóa qua CYP450: Không có tương tác lâm sàng đáng kể với carbamazepin, diazepam, digoxin, nifedipin, thuốc tránh thai...
  • Không tương tác với thuốc kháng acid khi dùng đồng thời.
  • Kết hợp kháng sinh: Không có tương tác lâm sàng quan trọng khi phối hợp.

Thận trọng

  • Ở người bệnh mắc hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khám kèm theo tăng tiết acid dạ dày cần được điều trị lâu dài thì Thuốc Hansazol 40mg có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do thiếu hydrochloric acid dịch vị. 
  • Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng Thuốc Hansazol 40mg cũng như PPI khác cho người loét dạ dày vì thuốc có thể che lấp dấu hiệu hoặc làm chậm chẩn đoán ung thư dạ dày.
  • Ở bệnh nhân bị suy gan nặng cần giảm liều Thuốc Hansazol 40mg hoặc uống cách ngày và theo dõi men gan trong khi dùng thuốc. Nếu men gan tăng thì nên ngưng Hansazol ngay.
  • Điều trị Thuốc Hansazol 40mg với thuốc giảm acid có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Thuốc Hansazol 40mg với người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30 độ C. 

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Hasan – Dermapharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự