Thuốc Melankit (Hộp 7 vỉ x 6 viên) - Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng (Mediplantex)

Thuốc Melankit 7kit được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex. Thuốc chứa thành phần Lansoprazol, Tinidazol, Clarithromycin được dùng trong điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mãn tính có nhiễm Helicobacter pylori.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Melankit (Hộp 7 vỉ x 6 viên) - Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng (Mediplantex)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 7 vỉ x 6 viên
Thương hiệu:
Mediplantex
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050039
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Cách phát hiện viêm loét dạ dày do vi khuẩn HP

Viêm loét dạ dày do vi khuẩn Helicobacter pylori (HP) là một bệnh lý phổ biến, có thể gây đau bụng, đầy hơi, buồn nôn và khó tiêu. Để phát hiện bệnh, bác sĩ thường chỉ định một số phương pháp như:

  • Test hơi thở: Bệnh nhân uống dung dịch chứa ure đánh dấu, nếu vi khuẩn HP có trong dạ dày, nó sẽ phân hủy ure và tạo ra khí CO2 đặc trưng.
  • Xét nghiệm phân: Kiểm tra kháng nguyên HP trong mẫu phân để xác định sự hiện diện của vi khuẩn.
  • Xét nghiệm máu: Tìm kháng thể chống lại HP, nhưng không phân biệt được nhiễm trùng hiện tại hay trước đây.
  • Nội soi dạ dày: Quan sát trực tiếp tổn thương dạ dày, kết hợp sinh thiết để xét nghiệm mô bệnh học và tìm vi khuẩn HP.

Thành phần của Thuốc Melankit

Thành phần

Một vỉ thuốc Melankit 7 kit gồm có:

  • 2 viên Lansoprazol: 30mg
  • 2 viên Tinidazol: 500mg
  • 2 viên Clarithromycin: 500mg

Dược động học

  Lansoprazol Tinidazol Clarithromycin
Hấp thu Hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng 1,7 giờ sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối trên 80%

Hấp thu nhanh và hầu hết sau khi tiêm truyền tĩnh mạch hoặc uống.

Sinh khả dụng đường uống ước tính > 90%.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng khoảng 2 giờ

Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống.

Thức ăn trong dạ dày không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Clarithromycin.

Phân bố Liên kết với protein huyết tương khoảng 97%

Phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương.

Thuốc dễ dàng qua nhau thai và hàng rào máu não.

Chỉ có 12% gắn vào protein huyết tương.

Khoảng 42 - 72% nồng độ thuốc gắn với protein huyết tương
Chuyển hóa Chuyển hóa nhiều ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 để thành hai chất chuyển hóa chính để bài tiết ra ngoài: Sulfon Lansoprazol và Hydroxy Lansoprazol Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan chủ yếu bởi CYP 3A4 Clarithromycin được chuyển hóa nhiều ở gan
Thải trừ Khoảng 20% thuốc dùng được bài tiết vào mật và nước tiểu Tinidazol và các chất chuyển hóa của chúng được bài tiết trong phân khoảng 12% và qua thận khoảng 18 - 25% dưới dạng không đổi

Clarithromycin bài tiết trong phân qua mật.

Một phần được đào thải qua nước tiểu.

Dược lực học

  Lansoprazol Tinidazol Clarithromycin
Nhóm thuốc Thuốc ức chế bơm proton Thuốc kháng khuẩn; kháng động vật nguyên sinh Kháng sinh Macrolid bán tổng hợp
Cơ chế tác dụng Lansoprazol là dẫn chất Benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày bằng bất hoạt hệ thống enzym H+/K+ATPase ở trong tế bào thành của dạ dày Tinidazole xâm nhập vào tế bào của vi sinh vật, sau đó làm hỏng hoặc ức chế sự tổng hợp các sợi DNA của vi khuẩn và động vật nguyên sinh Có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein

 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Melankit

Liều dùng

  • LIều khởi đầu: Uống mỗi lần 1 viên Lansoprazol + 1 viên Tinidazol + 1 viên Clarithromycin x 2 lần/ngày dùng trong 7 ngày.
  • Sau 7 ngày, uống 2 viên Lansoprazol x 1 lần/ngày trong 3 tuần liên tục.

Cách Dùng

  • Uống trước ăn 1 tiếng và sau ăn 2 tiếng.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung ngay khi nhớ ra.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều, cần đưa người bệnh tới ngay cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.

Chỉ định của Thuốc Melankit

Thuốc Melankit được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mãn tính có nhiễm Helicobacter pylori.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định dùng cho đối tượng này.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn nao, nôn mửa, kém ăn, tức bụng, có vị kim loại tại miệng.
  • Da liễu: Ngứa, mề đay, hồng ban đa dạng.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc kháng đông, kháng sinh Ampicillin, thuốc dãn cơ trơn phế quản Theophilline, thuốc chống nấm Itraconazole, thuốc kháng histamin Astemizole: Không sử dụng cùng thuốc Melankit.

Thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho người suy thận, suy gan, cần phải loại trừ ung thư dạ dày, tránh uống rượu khi dùng thuốc.
  • Không cắn hoặc nhai vỡ viên thuốc khi dùng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ nhỏ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự