Thành phần của Thuốc Melankit
Thành phần
Một vỉ thuốc Melankit 7 kit gồm có:
- 2 viên Lansoprazol: 30mg
- 2 viên Tinidazol: 500mg
- 2 viên Clarithromycin: 500mg
Dược động học
Lansoprazol | Tinidazol | Clarithromycin | |
Hấp thu | Hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng 1,7 giờ sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối trên 80% |
Hấp thu nhanh và hầu hết sau khi tiêm truyền tĩnh mạch hoặc uống. Sinh khả dụng đường uống ước tính > 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng khoảng 2 giờ |
Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thức ăn trong dạ dày không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Clarithromycin. |
Phân bố | Liên kết với protein huyết tương khoảng 97% |
Phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương. Thuốc dễ dàng qua nhau thai và hàng rào máu não. Chỉ có 12% gắn vào protein huyết tương. |
Khoảng 42 - 72% nồng độ thuốc gắn với protein huyết tương |
Chuyển hóa | Chuyển hóa nhiều ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 để thành hai chất chuyển hóa chính để bài tiết ra ngoài: Sulfon Lansoprazol và Hydroxy Lansoprazol | Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan chủ yếu bởi CYP 3A4 | Clarithromycin được chuyển hóa nhiều ở gan |
Thải trừ | Khoảng 20% thuốc dùng được bài tiết vào mật và nước tiểu | Tinidazol và các chất chuyển hóa của chúng được bài tiết trong phân khoảng 12% và qua thận khoảng 18 - 25% dưới dạng không đổi |
Clarithromycin bài tiết trong phân qua mật. Một phần được đào thải qua nước tiểu. |
Dược lực học
Lansoprazol | Tinidazol | Clarithromycin | |
Nhóm thuốc | Thuốc ức chế bơm proton | Thuốc kháng khuẩn; kháng động vật nguyên sinh | Kháng sinh Macrolid bán tổng hợp |
Cơ chế tác dụng | Lansoprazol là dẫn chất Benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày bằng bất hoạt hệ thống enzym H+/K+ATPase ở trong tế bào thành của dạ dày | Tinidazole xâm nhập vào tế bào của vi sinh vật, sau đó làm hỏng hoặc ức chế sự tổng hợp các sợi DNA của vi khuẩn và động vật nguyên sinh | Có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein |
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Melankit
Liều dùng
- LIều khởi đầu: Uống mỗi lần 1 viên Lansoprazol + 1 viên Tinidazol + 1 viên Clarithromycin x 2 lần/ngày dùng trong 7 ngày.
- Sau 7 ngày, uống 2 viên Lansoprazol x 1 lần/ngày trong 3 tuần liên tục.
Cách Dùng
- Uống trước ăn 1 tiếng và sau ăn 2 tiếng.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung ngay khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều, cần đưa người bệnh tới ngay cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.
Chỉ định của Thuốc Melankit
Thuốc Melankit được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mãn tính có nhiễm Helicobacter pylori.
Đối tượng sử dụng
- Người bị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định dùng cho đối tượng này.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa: Nôn nao, nôn mửa, kém ăn, tức bụng, có vị kim loại tại miệng.
- Da liễu: Ngứa, mề đay, hồng ban đa dạng.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng đông, kháng sinh Ampicillin, thuốc dãn cơ trơn phế quản Theophilline, thuốc chống nấm Itraconazole, thuốc kháng histamin Astemizole: Không sử dụng cùng thuốc Melankit.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận, suy gan, cần phải loại trừ ung thư dạ dày, tránh uống rượu khi dùng thuốc.
- Không cắn hoặc nhai vỡ viên thuốc khi dùng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ nhỏ.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.